Động Từ Verb

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Động Từ (Verb) là thành phần quan trọng nhất trong câu, và vì vậy, trong ngữ pháp tiếng Anh. Có rất nhiều loại động từ, được chia theo chức năng và tính chất ngữ pháp cũng như nội dung của nó. Việc nắm bắt được nội dung của động từ sẽ giúp chúng ta diễn đạt được ý tưởng tự nhiên hơn. Và tất nhiên là đúng ngữ pháp hơn.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những gì cần biết về động từ, bao gồm hai nội dung chính

  • Các Loại Động Từ
  • Hình Dạng (Form) của Động Từ

Đây là bài tổng hợp về động từ nâng cao. Để xem bài giới thiệu về động từ cơ bản, mời bạn xem Verb – Động Từ.



Động Từ – Verb

Động từ là từ dùng để chỉ hành động. Trong câu lúc nào cũng cần phải có một động từ mới được tính là một câu hoàn chỉnh. Tuy nhiên, tùy vào từng loại động từ khác nhau mà câu có thể thay đổi về chức năng ngữ pháp.



Kinds of Verbs

Dựa theo chức năng ngữ pháp, động từ được chia thành các dạng sau. Thầy đưa từ phổ biến đến ít phổ biến hơn bạn nhé:

Đây là hai loại động từ cơ bản và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Mỗi loại trong nhóm này đều có thể giúp bạn có được một câu đơn trong tiếng Anh. Và gần như với hai loại động từ này, bạn có thể diễn đạt gần như mọi ý tưởng trong tiếng Anh rồi.

Đây là một lớn, cho nên thầy đã có một bài viết riêng về nó. Các bạn xem bài viết Transitive and Intransitive Verb nhé.

Transitive verb and Intransitive Verbs nội động từ ngoại động từ


Regular and Irregular Verb

Khi nhắc về động từ, có những động từ tuân theo quy tắc, có số khác lại không. Nhưng quy tắc gì? Quy tắc biến đổi. Ví dụ như khi chúng ta ở thì tiếp diễn, chúng ta có thể biến một động từ thành dạng Present Participle. Hoặc biến một động từ thành dạng Past Participle (V-ed). Tuy nhiên, có những động từ không thích tuân theo những nguyên tắc này. Ta gọi chúng là Irregular Verbs (động từ bất quy tắc).

Điểm ngữ pháp này bao gồm từ vựng thôi, các bạn xem thêm bài Động Từ Bất Quy Tắc để biết về nhóm này nhé.

Irregular verb - động từ bất nguyên tắc quy tắc


Linking Verb là những nhóm động từ thuộc nhóm Stative Verb (động từ chỉ trạng thái). Những động từ này phần lớn không mang một nét nghĩa rõ rệt mà dùng để kết nối phần bổ nghĩa cho Subject với Subject. Ví dụ:

I am fine.

Trong đó động từ “am” không thể dịch ra một cách rõ ràng được. Tuy nhiên chúng kết nối tính từ “fine” (khỏe) với subject “I”. Tuy nhiên, không phải chỉ có động từ BE mới được tính là Linknig Verb. Có khá nhiều động từ khác trong nhóm này.

Đây cũng là một bài dài và quan trọng nên thầy có một bài viết riêng cho nó. Bạn theo dõi bài viết Linking Verb nhé.

Linking Verb - Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao


Auxiliary còn được gọi là Trợ Động Từ. Đây là những động từ không mang một nét nghĩa riêng. Nhưng nó lại bổ sung một hàm ý nào đó vào động từ chính. Auxiliary có rất nhiều chức năng. Chúng ta có thể dùng nó để tạo câu phủ định, câu nghi vấn, nhấn mạnh, và dùng nó để biểu thị một hàm ý tinh tế.

Auxiliary Verb mà ta hay dùng nhất là Be, Do, Have. Tuy nhiên chúng ta còn có nhiều loại trợ động từ khác như Modal Verbs chẳng hạn. Các bạn xem thêm bài viết về Auxiliary – Trợ Động Từ nhé.

auxiliary - trợ động từ be is am was were been

Trong tiếng Anh, có những động từ chỉ cần một Object (I kiss her). Tuy nhiên lại có những động từ cần hai objects (I give her a kiss). Điều đáng mừng là không phải động từ nào cũng cần hai objects. Có một nhóm từ nhất định cần hai objects mà thôi. Chúng ta gọi nó là factitive verb.

Các bạn hãy tìm hiểu về nội dung, ý nghĩa, và cách sử dụng cũng như danh sách những động từ thuộc nhóm Factitive này nhé.

  • Causative Verb

Đây là nhóm những động từ mà tiếng Việt dịch là “động từ nhờ bảo.” Những động từ này cho thấy được người (hoặc địa danh, vật) thực hiện hành động. Causative Verbs thường được theo sau bởi một danh từ / đại từ và một động từ không thuộc nhóm causative. Động từ này thương ở dạng Infinitive (to -verb) hoặc Bare Infinitive (verb nguyên mẫu). Những động từ này sẽ diễn tả chuyện mà subject đã khiến cho xảy ra.

  • He let his dog run through the field.
  • You got to go to the basketball game last night?
  • The bigger house enabled the family to have more room for their belongings.
  • The new dress code forced the students to wear different shoes.
  • The landlord kept his property to rent out to many different tenants

Dưới đây là một số động từ thuộc nhóm Causative Verb. Các bạn chú ý nét nghĩa chung của chúng là “khiến cho điều gì xảy ra” nhé:

      • enable (tạo điều kiện) somebody to verb
      • cause (gây ra – thường là gì đó xấu) somebody to verb
      • have (nhờ vả) somebody to verb or have somebody doing something
      • get (như have) somebody bare verb something or get somebody doing something
      • force (ép buộc) somebody to verb
      • let (cho phép) somebody bare verb something
      • keep (giữ cho) somebody to verb something
      • hold (nhưkeep) somebody to verb something
      • require (yêu cầu) somebody to verb something
  • Phrasal Verb

Phrasal Verb là những động từ có nét nghĩa gần như thay đổi hoàn toàn khi nó kết hợp với một (hoặc hơn) giới từ. Ví dụ chúng ta có “off” là một adverb, mang nghĩa là “khỏi nơi đang đứng.” Vậy I go off mang nghĩa là tôi rời khỏi. Đây không phải là một phrasal verbs. Nhưng khi chúng ta dùng:

The gun goes off (súng nổ) hoặc The food goes off (đồ ăn hư)

Lúc này chữ “go” đã mất đi hoàn toàn nét nghĩa vốn có của nó khi kết hợp với preposition off. Hai ví dụ trên chính là Phrasal Verbs.

Có rất nhiều phrasal verb trong tiếng Anh. Tin mừng là ta không cần biết hết chúng. Chúng ta sẽ tập trung vào những Phrasal Verbs hay được sử dụng trong tiếng Anh. Các bạn xem qua bài Phrasal Verbs – Idiomatic Phrases nhé.

Idiomatic Phrases Thành Ngữ Tiếng Anh English Idiom - Thành Ngữ Tiếng Anh - Phrasal Verb - Function in English

  • Finite and Non-finite Verb

Đây là khái niệm ngữ pháp đơn thuần. Các bạn có thể chọn lựa việc đọc hoặc không đọc. Finite verb là những động từ mà bạn nhìn vào sẽ biết được Tense (thì), Ngôi (ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba) của động từ đó. Ví dụ:

  1. They went to the mall today.
  2. The outfielder leaped for the baseball.
  3. Many people travel to the ocean in the summer.
  4. The sailboat glides over the water.
  5. The lion is the king of the jungle.

Trong ví dụ đầu tiên, nhìn vào “went” chúng ta biết ngay nó đang ở thì quá khứ đơn. Đây chính là Finite Verb. Tương tự với ví dụ số 4, “glides” đang có subject là ngôi thứ 3. Khái niệm dễ hiểu đúngk hông nào? Thế còn Non-finite Verbs?

Non-finite Verbs là những động từ nhìn vào chẳng biết nó ở thì nào, ngữ nào, ngôi nào. Thường Non-finite Verbs là Participles hay Auxiliary.

  • He must go now.
  • She is studying.
  • Our purpose here is to kiss you.

Đấy! Nhưng chúng ta phân biệt chúng không để làm gì ngoài nghiên cứu cho nên, như thầy đã nói từ đầu, phần này các bạn biết cũng được, không biết cũng không sao.



Forms of Verbs

Tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình. Điển hình của việc biến hình này là sự thay đổi về hình dạng của Động Từ khi nó có chức năng khác nhau. Ở phần này chúng ta sẽ tập trung những loại hình của Verb – Động Từ.

Đây là nhóm những động từ được dẫn đầu bởi particle “To” (Infinitive). Và những động từ nguyên mẫu (Bare Infinitive). Chà, đơn giản đúng không? Nhưng khi sử dụng nó mới là vấn đề.

Bạn có biết Infinitive được dùng để làm adverb, adjective, phrase đều được không? Nếu bạn chưa biết thì bạn sắp sửa biết qua bài Infinitive nè.

Participle là tên gọi để chỉ những động từ thêm -ing (Present Participle) và thêm -ed (Past Participle). Những Participles này có thể làm Adjective, làm Phrase, và làm cả danh từ (Gerund) nữa. Lúc nào và dùng ra sao?

Mời các bạn đọc bài Participle – Phân Từ nhé.

Participle - Phân Từ

Và cuối cùng là thì (tense). Trong tiếng Anh, người ta không dùng hôm qua hôm nay hay ngày mai để chỉ thời gian mà người ta lại dùng thì (tense). Nhưng vấn đề là, mỗi thì lại yêu cầu động từ phải thay đổi theo một quy luật nhất định. Các bạn đã biết hết về 12 thì cơ bản chưa?



Summary: Động Từ – Verb

Đó là tất cả những gì bạn cần biết về động từ. Thầy biết trong bài này thầy liên kết đến đường link trang khác khá nhiều nhưng vì thông tin chứa hết trong một trang này không thể đủ được. Các bạn thông cảm.

Nếu các bạn thấy thích bài này, hãy tham khảo trang Youtube của LearningEnglishM và xem thêm Hướng Dẫn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nhé.

5 3 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments