Transitive Intransitive Verb

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Trong tiếng Anh, Transitive Verb (ngoại động từ) và Intransitive Verb (nội động từ) là hai loại động từ cơ bản nhất giúp chúng ta có câu đơn. Việc xác định được nội hay ngoại động từ không chỉ giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác. Nó còn giúp chúng ta tránh các lỗi sai về ngữ pháp nữa.

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ đi qua các nội dung về:

  • Intransitive Verb? Nội Động Từ là gì?
  • Transitive Verb? Ngoại Động Từ là gì?
  • Different Kinds of Transitive Verbs.
  • Ambitransitive Verb?


Transitive Verb & Intransitive Verb

Nói một cách khái quát thì Transitive Verb (ngoại động từ) thường đi chung với ít nhất một Object. Vì nó lấy thứ bên ngoài vào để đủ nghĩa nên người ta gọi nó là ngoại. Còn Intransitive Verb (nội động từ) không cần object vẫn đủ nghĩa (và thực tế nó không được đi với object) nên người ta gọi nó là nội động từ. Vì tự bản thân (phía trong) nó có nghĩa rồi, không cần thêm ai.

Intransitive Verbs

Intransitive Verbs (nội động từ) là những động từ không tác động vào ai (who) hoặc cái gì (what). Ví dụ:

I arrive early (tôi đến sớm).

Câu này không tác động lên ai (who) và cũng không tác động lên cái gì (what). Chính vì vậy nó không cần Object (túc từ) phía sau nó. Một số ví dụ:

  • I can’t believe our dog ran away.
  • There was a lot of dust in the air, which made me sneeze.
  • Don’t be too loud while the baby sleeps on her bed.

collective nouns - danh từ tập hợp

Thầy nói không có object, thế tại sao phía sau động từ có cái gì vậy?


Intransitive verbs with ???

Nội động từ sẽ không đi với object phía sau, chính vì vậy ngay phía sau của nó sẽ không có danh từ. Nhưng đôi khi bạn sẽ thấy một thứ gì đó ở sau nội động từ. Có nhiều khả năng đó chính là prepositional phrases (cụm Giới Từ) hoặc adverb (trạng từ).

Vậy tóm lại thì đúng là phía sau nội động từ (intransitive verb) không được có object (túc từ) nhé. Nhưng bạn vẫn có thể sẽ thấy một thành phần nào khác. Có thể nó là Adverb hoặc Preposition. Các bạn nên theo dõi hai bài trên để hiểu rõ hơn về các khái niệm nhé!



Transitive Verbs

Transitive Verbs còn được gọi là Ngoại Động Từ. Như đã nói ở trên, đây là những động từ cần có tân ngữ (object) để rõ nghĩa. Lý do bởi vì những động từ này sẽ “tác động lên ai (who) hoặc cái gì (what)“. Như trong ví dụ:

I kick a ball.

Trong đó “a ball” chính là object, chịu hành động “đákick”. Nếu chúng ta nói “I kick” thì người nghe sẽ không hiểu được. Họ sẽ hỏi lại “kick what?” Một số ví dụ về ngoại động từ khác:

  • The people watched the game from the bleachers.
  • I was eating a delicious steak for dinner last night.
  • They met your brother at the airport in Dubai.

Tuy nhiên, không phải lúc nào transitive verb cũng có một object. Ngoại động từ khá tham lam.



Kinds of Transitive Verbs

Tùy theo số lượng object đi theo động từ mà người ta chia Transitive Verbs thành các loại khác nhau. Chúng ta có:

Monotransitive Verbs

Đây là những ngoại động từ chỉ có một object theo sau. Phần lớn transitive verb mà bạn tìm thấy sẽ thuộc nhóm này. Ở đây thầy đưa một số ví dụ:

  • Ride
  • Tell
  • Attack
  • Kill
  • Murder
  • Love

Ditransitive Verbs

Đây là những động từ đi theo sau bởi hai objects. Một là Direct Object (thứ / người chịu tác động của hành động). Và hai là Indirect Object (thứ / người nhận direct object) Một ví dụ của Ditransitive Verbs:

  • He gave Mary a pen.
    Trong đó “gave” là Distransitive Verb. “a pen” là thứ chịu hành động “gave”. Còn Mary là người nhận “a pen”. Vậy Mary là Indirect Object, còn a pen là Direct Object.
  • Câu trên có thể viết lại là “He gave a pen to Mary.” Nhưng lúc này thì “to Mary” lại là giới từ chỉ nơi chốn. Và “gave” cũng không còn là Distransitive Verb trong trường hợp này.

Dưới đây là một số động từ thuộc nhóm Distransitive Verbs:

Distransitive Verbs List - Động từ thêm indirec object

Những từ trên khá đơn giản. Nếu bạn chưa biết bạn có thể tra từ điển, thầy đề nghị nên tra bằng Google Translate nếu bạn chưa thực sự có nhiều vốn từ.


Factitive Verbs

Một số động từ có hai object. Nhưng object thứ 2 lại bổ nghĩa cho object thứ nhất (direct object). Ví dụ:

I call my dog Nunu.

Trong đó “call” là factitive verb. “my dog” là direct object. Còn “Nunu” đang bổ nghĩa cho “my dog”. Lúc này người ta gọi “Nunu” là object complement (hoặc object). Một số ví dụ khác:

  • The American people elected her the president of the United States.
  • He was appointed Supreme Court justice.
  • The committee selected Mrs. Fuller chairman of the board.
  • The group designated Marshall the leader from then on.
  • The coach made Linda point guard.
  • We painted the ceiling white.

Dưới đây là một số động từ thuộc nhóm Factitive:

factitive verb list



Ambitransitive Verbs

Đây là một khái niệm rất dễ hiểu nhưng lại ảnh hướng rất nhiều trong việc viết và nói. Trong tiếng Anh, các bạn sẽ gặp một số từ vừa là Transitive Verb (ngoại động từ) vừa là Intransitive Verb (nội động từ). Ví dụ:

read - ambitransitive verb - transitive and intransitive verb

Trong trường hợp này thì bạn dùng nó với nghĩa Nội Động Từ (không cần object: I read) hoặc Ngoại động từ (cần object: I read a book) đều đúng.

Tuy nhiên, có một số từ thay đổi cách sử dụng (Transitive đổi sang Intransitive, hoặc ngược lại) khi nghĩa của nó thay đổi (một từ tiếng Anh có thể có nhiều nghĩa).

ambitransitive verb - transitive and intransitive verb

Lúc này thì tùy theo nét nghĩa bạn sử dụng mà bạn hãy cho object (hay không) nhé.



Sum: Transitive Intransitive Verb

Okay! Vậy đó là tất cả của bài Transitive Intransitive Verb rồi. Tóm lại ta có:

  • Transitive Verbs là ngoại động từ, cần ít nhất một object
  • Intransitive Verbs là nội động từ, không cần object

Vậy thôi, bây giờ bạn đã sẵn sàng để học cách viết một câu đơn rồi đó. Hoặc bạn có thể tìm hiểu thêm Hướng Dãn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nhé!

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments