Reduce/Inverse Rút Gọn If

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Rút gọn mệnh đề If (hay còn gọi là Inverse If – đảo ngữ câu if) là một điểm ngữ pháp cho phép bạn bỏ đi IF nhằm nhấn mạnh tính giả định trong câu của mình. Trong bài này, các bạn và thầy sẽ cùng xem qua cách đảo ngữ / rút gọn mệnh đề IF nhằm nhấn mạnh tính giả định nhé.

Cụ thể chúng ta sẽ lưu ý qua 3 điểm rút gọn mệnh đề if ở:

  • Conditional Type 1 – Present Possibility
  • Câu điều kiện loại 2 – Present Impossibility
  • Conditional Type 3 – Past Impossibility

Để nắm tốt được bài này, các bạn hãy xem qua chuyên đề Condiional Sentence – Câu Điều Kiện trước nhé. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm bài Inversion – Đảo Ngữ nếu bạn thấy hứng thú với việc đảo ngữ.

Đảo ngữ Inverse Reduce Rút Gọn If Câu điều kiện


Inverse Rút Gọn If

Conditional Type 1

Hay còn được gọi là câu điều kiện loại một, câu điều kiện có thật ở hiện tại (present posibility). Để đảo ngữ chúng, các bạn chỉ việc:

  1. Bỏ IF đi
  2. Thế bằng SHOULD ở đầu câu
  3. Động từ đưa về dạng nguyên mẫu (Bare Infinitive)
  4. Phần còn lại giữ nguyên

Một số ví dụ:

  • If he has free time tomorrow, I’ll pay you a visit.
    ->       Should he have free time, I’ll pay you a visit.
  • Should you be doing your homework, I’ll go alone.
    -> If you are doing your homework, I’ll go alone.

Khái Quát Hóa:

Should + S + Bare Infinitive, main clause (unchanged)


Conditional Type 2

Hay còn được gọi là câu điều kiện loại hai, câu điều kiện không thật ở hiện tại (present impossibility). Để đảo ngữ chúng, các bạn chỉ việc:

  1. Bỏ IF đi
  2. Thế bằng Were
  3. Động từ sẽ biến thành Infinitive (To – Verb)
  4. Phần còn lại giữ nguyên

Một số ví dụ:

  • If I had a million dollars now, I could buy that house.
    -> Were I to have a million dollars now, I…
  • Were he (to be) staying here now, he could give us some advice.
    -> If he were staying here now, he could give us some advice.

Khái Quát Hóa:

Were + S + infinitive, main clause (unchanged)

reduce-relative-clause-rút gọn mệnh đề quan hệ


Conditional Type 3

Hay còn được gọi là câu điều kiện loại ba, câu điều kiện không thật ở quá khứ (past impossibility). Để đảo ngữ chúng, các bạn chỉ việc:

  1. Bỏ IF đi
  2. Thế bằng HAD
  3. Động từ sẽ biến thành Past Participle (Verb-ed/V3)
  4. Phần còn lại giữ nguyên

Một số ví dụ:

  • If he had come yesterday, things wouldn’t have gone so wrong.
    -> Had he come yester, things wouldn’t have gone so wrong.
  • Had I not eaten the cake yesterday, I wouldn’t have gone out.
    -> If I hadn’t eaten the cake yesterday, I wouldn’t have…

Khái Quát Hóa:

Had + S + Past Perfect, main clause (unchanged)


Summary: Inverse Rút Gọn If

Để rút gọn câu điều kiện:

  1. Hãy đảm bảo rằng bạn đang muốn nhấn mạnh tính giả định của câu.
  2. Nếu mệnh đề If là:
    • Conditional Type 1:
      • Should + S + Bare Infinitive, main clause (unchanged)
    • Conditional Type 2:
      • Were + S + infinitive, main clause (unchanged)
    • Conditional Type 3:
      • Had + S + Past Perfect, main clause (unchanged)

Và đó là tất cả những điểm ngữ pháp có thể đưa ra giả định và câu điều kiện If. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé! Thank you!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments