Infinitive Là Gì

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 1

Infinitive Là Gì? Tùy theo chức năng mà nó đảm nhiệm trong câu mà ngữ pháp lại phân nó thành những tên gọi khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ điểm qua các nội dung về:

  • Infinitive là gì?
  • Chức năng của Infinitive
  • Phân biệt Infinitive và Bare Infinitive


Infinitive Là Gì

Infinitive là tên gọi của một loại động từ. Mặc dù là động từ nhưng nó lại không thực hiện chức năng của động từ trong câu. Để có được một Infinitive, chúng ta cần:

  • Một động từ
  • Chữ “to”

Một số ví dụ của Infinitive:

  • To go
  • hoặc To run
  • và To talk

Vậy tóm lại Infinitive là một dạng động từ: “To verb”. Và chúng có một số chức năng khác nhau, nhưng không chức năng nào là động từ.



Function of Infinitive

Infinitive (to verb) có thể làm 3 chức năng chính trong câu:

Noun

Infinitive (to verb) có thể thực hiện các chức năng mà danh từ có thể làm trong câu. Khi làm Noun thì To infinitive có thể kết hợp với danh từ phía sau “to verb” nữa. Chúng thường đứng đầu câu (subject) hoặc sau verb (object).

Các chức năng này bao gồm:

Subject of Verb

  • To live is a privilege.
    (sống là một đặc quyền.=)
  • To do or not to do is a choice.
    (làm hay không làm là một lựa chọn.=)
  • To become a teacher is my destiny.
    (trở thành một giáo viên là định mệnh của thầy)

Object of Verb

  • I don’t agree to go.
  • She likes to read.
  • They would love to attack you.

Object Complement

Object complement là một từ (hoặc cụm từ) đứng sau object. Cụm từ này có vai trò định nghĩa, bổ sung nội dung vào object có sẵn.

  • I don’t expect you to approve of my decision.
  • She’s forcing me to work through the weekend.
  • We need you to make a few more copies.

Lúc này cụm từ in đậm đang bổ sung nghĩa cho object in nghiêng. Bổ sung nét nghĩa về “mục đích” cho chúng.



Adjective

Ngoài ra Infinitive (to verb) còn có thể làm adjective (tính từ). Khi infinitive làm tính từ thì chúng sẽ đứng ngay sau một danh từ. Chúng bổ nghĩa cho danh từ đó.

  • The person to call is Ethan.
  • This is the best time to start our journey.
  • The attempt to seek a job is very difficult but rewarding.

Ở những ví dụ trên thì infinitive đang bổ nghĩa cho danh từ phía trước nó.



Adverb

Và Infinitive có thể làm Adverb. Khi nó làm adverb nữa. Khi làm trạng từ thì infinitive sẽ bổ nghĩa cho động từ. Lúc này chúng có thể đứng đầu hoặc cuối câu, bổ sung nét nghĩa về “mục đích”.

Bạn có thể hiểu “to verb” lúc này giống như in order to verb hoặc so as to verb.

Một số ví dụ:

  • To win, I will do whatever necessary.
  • I will come to your house if necessary to persuade you.
  • To decide to do or not to do, we need to analyze the situation first.
  • I learn English to become a doctor.

Ở mỗi trường hợp trên, các bạn có thể thế “to verb” thành “in order to verb” hoặc “so as to verb”. Các bạn để ý khi Infinitive đứng đầu câu thì chúng thường cách biệt với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.



Infinitive là gì? Bare Infinitive là gì?

Chúng ta thường hay lộn Infinitive là verb nguyên mẫu, còn to infinitive là to verb. Thật ra không phải vậy các bạn ạ.

Infinitive, như nãy giờ thầy nói, dùng để chỉ to – verb. Trong khi đó, bare infinitive dùng để chỉ động từ nguyên mẫu (base form).

  • To love (infinitive) and love (bare infinitive)
  • Go (bare infinitive) and to go (infinitive)


Vậy các bạn đã trả lời được câu hỏi Infinitive là gì chưa? Infinitive:

  • là verb thêm “ing”
  • đóng vai trò làm noun, adjective, hoặc adverb
  • khác với bare infinitive (dạng nguyên mẫu của động từ)

Bạn đã tìm hiểu về Infinitive hẳn bạn cũng sẽ hứng thú với Gerund đấy. Bạn xem thêm chuyên đề Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh để khám phá thêm những bài hướng dẫn nhé.

4.5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

1 Comment
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Guest
ngoclinh
1 year ago

ở phần sum em tưởng Infinitive phải là verb thêm to chứ ạ. Verb thêm ing là Gerund chứ thầy ơi!!!! @@

Last edited 1 year ago by ngoclinh