Adjective

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 1

Adjective (tính từ) là một loại từ trong nhóm chuyên đề Part of Speech. Trong bài này, thầy sẽ liệt kê những thông tin nâng cao về những loại tính từ có trong tiếng Anh. Trong bài này, chúng ta sẽ đề cập đến các nội dung sau:

  • Vị trí của tính từ trong câu
  • Tính chất của tính từ
  • Các loại tính từ
  • Thứ tự của tính từ


Adjective

Hẳn các bạn đã cũng đã biết khá rõ về tính từ. Nếu bạn chưa rõ bạn có thể xem bài hướng dẫn cơ bản về Adjective trong trang Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nhé. Nói một cách ngắn gọn thì tính từ dùng để bổ nghĩa cho từ, cụ thể là danh từ / gerund. Khác với Adverb bổ nghĩa cho động từ bằng cách

đứng phía sau
1
Bạn nghĩ Adverb có đứng được ở vị trí khác không?x
. Adjective có một số vị trí đứng khác.

Vị trí của Tính Từ trong Câu

  • Attributive adjectives

Khi tính từ đứng trước danh từ, chúng ta sẽ gọi chính là attributive adj. Các bạn cũng không cần nhớ tên làm gì, chỉ cần biết chúng có thể đứng trước danh từ.

      • She has a beautiful daughter.
      • We are living in a free country.

Lúc này, tính từ (beautiful – free) sẽ bổ nghĩa cho danh từ đứng phía sau nó (daughter – free).



  • Predicative Adjectives

Tính từ còn có thể đứng sau linking verb (be, stay, remain, go, get, become…). Ví dụ:

      • You should remain calm.
      • She stays healthy her whole life.

Lúc này tính từ (calm – healthy) bổ nghĩa cho danh từ / pronoun (you – she) đứng phía trước linking verb (remain – stays). Một số tính từ chỉ có thể làm Predicative Adjectives chứ không thể làm Attributive adjectives. Những từ này bao gồm:

    • Alive
    • Asleep
    • Afloat
    • Unable


  • Postpositive Adjectives

Đôi lúc tính từ còn có thể đứng ngay sau danh từ mà không cần có sự trợ giúp của Linking Verb. Những loại này được gọi là Postpositive Adjectives. Các bạn đừng lo vì những trường hợp này không nhiều đâu, chúng gồm:

    • Những từ / cụm từ được quy định trong hiến pháp:
      • the Governor General 
      • the Princess Royal 
      • the President elect
    • Tính từ sẽ đứng ngay sau nhóm Indefinite Pronoun:
      • Someone beautiful
      • Everything possible
      • Nothing available
    • Và một số cấu trúc khác như:
      • Reduced Relative Clause (mệnh đề quan hệ rút gọn)
        • Those responsible
      • Superlative:
        • The worst conditions possible
        • The best hotel available
        • The nicest person alive


Tính Chất của Adjective

Tính từ, khi xét về mức độ, được chia làm hai loạn là GradableNon-gradable. Rất đơn giản. Ví dụ thầy có một thước đo từ 0% đến 100%. Trong đó số càng lớn mức độ càng lớn. Các bạn hình dung được chưa.

Rồi, bây giờ thầy đặt tên cho thước đo này là thước đo mệt mỏi. Vậy trên thang này thì 0% là strong. 70% là tired. Và 100% là exhausted. Tired sẽ là Gradable adjective bởi vì chúng ta có thể thêm những adverb of degree, intensifier (very, extremely…) để gia tăng mức độ. Trong khi đó exhausted là non-gradable adjective bởi vì chúng ta không thể tăng thêm mức độ hay giảm mức độ của nó.

Vấn đề này ở chỗ, khi chúng ta dùng cấu trúc so sánh, non-gradable adjective sẽ không thể tham gia vào cấu trúc này. Dễ hiểu thôi bởi vì 100% rồi thì làm sao hơn thua được với nhau, đúng không?

Những tính từ là Non-gradable thường là:

  • Adjective of shape: square, rectangular, triangular…
  • Tính từ chỉ màu sắc: red (không phải là redder nhé), pink, purple, blue… (các bạn xem ở phía dưới nhé).
  • Và một số những tính từ khác:
    • exhausted (siêu mệt)
    • furious (siêu bực)
    • critical (siêu quan trọng)

 

non-gradable gradable adjective



Kinds of Adjective

Dưới đây thầy sẽ liệt kê một số loại tính từ. Những loại này được chia dựa trên NÉT NGHĨA của nó chứ không phải chức năng ngữ pháp như trên nha.

  • Possessive

Tính từ sở hữu, bao gồm: my (của tôi), our (của chúng ta), your (của bạn), their (của họ), his (của anh ta), her (của cô ta), its (của nó).

  • Quantity

Những tính từ diễn tả về số lượng, bao gồm số đếm (one, two, three…).

  • Opinion

Những tính từ diễn tả quan điểm về một sự vật hiện tượng, ví dụ: unusual, lovely, beautiful, handsome, intelligent…

  • Size

Tính từ miêu tả về kích thước: big, small, enourmous, gigantic, giant, tall, small, long, short…

  • Physical Quality

Những tính từ miêu tả về tính chất vật lý, ví dụ: thin, rough, untidy, thick, clean, sharp…

  • Shape

Tính từ diễn tả hình dáng, bao gồm: round, square, triangular, rectangular, hexagon, oval, angular, hexagonal, octagonal, elliptical, elongated, hemispherical, pointed, pyramidal, spherical, cylindrical, conical,…

  • Age

Tính từ cho thấy về tính chất mới / cũ: young, old, new, ancient,

  • Color

Màu sắc, gồm 7 màu cơ bản: red, orange, yellow, green, blue, violet, purple. Và các màu sắc phức tạp hơn: azure, rose, crison, dandelion, bumblebee, saphire,…

  • Proper / Origin

Tính từ RIÊNG (English, Vietnamese, Australian, Singaporean, Korean, Japanese…) những tính từ cho thấy về nguồn gốc của sự vật sự việc.

  • Materials

Tính từ diễn tả CHÁT LIỆU: wooden, steel, iron,…

  • Type

Nhóm tính từ diễn tả về loại. Ví dụ xe thì có sedan; giường thì có double, single; hộp thì có two-sided, four-sided

  • Purpose

Và chức năng của danh từ (thường là verb-ing, chức năng mà): cleaning, hammering, cooking,…

Một số ví dụ

  1. I love that beautiful old big green antique car that always parked at the end of the street. [quality – age – size – color – proper adjective]
  2. My sister has a big beautiful tan and white bulldog. [size – quality – color – color]
  3. wonderful old Italian clock. [opinion – age – origin]
  4. big square blue box. [dimension – shape – color]
  5. disgusting pink plastic ornament. [opinion – color – material]
  6. Some slim new French trousers. [dimension – age – origin]
  7. An amazing new American movie. [opinion – age – origin]
  8. I bought a pair of black leather shoes. [color – material]

Compound Adjectives

Ngoài ra tính từ còn có thể được tạo ra từ danh từ. Tất cả những gì bạn cần là:

Adjective – Nouned

Ví dụ thầy muốn nói con mèo thuận tay trái:

left (adjective), hand (tay), và ed => left-handed cat.

Tương tự, thầy có:

  • long-legged boys
  • short-handed girls
  • small-sized shoes.


Thứ Tự Của Tính Từ – Order of Adjectives

Thứ tự của tính từ được thầy đưa ra ở phần KINDS OF ADJECTIVES. Ở đây thầy xin tóm tắt lại bằng một bảng biểu. Bảng biểu này được lấy từ trang của Cambridge nên các bạn có thể yên tâm nhé!

order of adjective - thứ tự của tính từ

 

‘Kay! Vậy là bạn đã biết tất cả những gì bạn cần về Adjective, tính từ. Bao nhiêu đấy là đủ để bạn học IELTS 9.0, học lên tiến sĩ rồi nhé! Trừ trường hợp các bạn muốn học lên, nếu không thì các bạn chỉ cần bao nhiêu!

À, bạn có biết rằng chúng ta có thể tạo ra tính từ bằng cách thêm “ing” hoặc “ed” vào động từ không?

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

1 Comment
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Guest
linhxinhdep
1 year ago
đứng phía sau" Read more »