Adverb of Place

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Adverb of Place hay trạng từ chỉ nơi chốn là một bài trong chuyên đề Part of Speech. Đây là một điểm ngữ pháp nâng cao. Sở dĩ thầy xếp nó vào điểm ngữ pháp nâng cao là vì hầu hết chúng ta không cần phải biết đến những khái niệm sau mà vẫn nói / viết bình thường. Tuy nhiên, khi trình độ tiếng Anh của bạn đã đạt đến một nấc nhất định, bạn nên biết về chúng.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu:

  • Adverb of Place là gì?
  • Các loại Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn

Adverb of Place

Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn?

Những trạng từ bổ sung nét nghĩa về thời gian vào trong câu sẽ được gọi là trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ:

I don’t want to go there.

Nobody likes to stay outdoors for long.

Tomorrow, I will fly northwards.

Trong những ví dụ trên, các bạn có thể thấy “there – outdoors – northwards” bổ sung thêm nét nghĩa cho động từ phía trước nó. Và nét nghĩa này thuộc phạm trù nơi chốn (nơi đó – ngoài – phía bắc). Bài hôm nay sẽ tập trung về những loại từ này.

Lưu ý

Đây là một thông tin cực kỳ nâng cao, nếu bạn tò mò hãy đọc. Ngoài trạng từ (adverb), giới từ (preposition) cũng diễn đạt được nơi chốn. Rất dễ lộn giữa hai khái niệm này. Các bạn nhớ, preposition sẽ không thể đứng một mình mà phải theo sau bởi một danh từ.

We are going nowhere. (adverb)

He is going out of (preposition) the house.

List of Adverbs of Place

Tiếp theo thầy xin giới thiệu đến các bạn một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng. Ở đây thầy xin đề cập:

  • Here and There
  • Nhóm đi với Where
  • Những từ có đuôi -wards
  • Một số từ vừa là trạng từ (adverb), vừa là trạng từ (preposition).
  • Và một số từ lung tung.

Here and There

Here có nghĩa là “tại nơi này.” Trong khi There có nghĩa là “tại nơi kia.” Các bạn có thể hình dung Here và There giống như This và That vậy. Một số ví dụ nha:

I don’t want to stay here (tui không muốn ở đây đâu hu hu).

I think they should come here (tớ nghĩ là bọn họ nên đến đây).

Don’t come to me. Just stay there (đừng đến chỗ tui, ở bên đó đi).

I believe we should come there (mình nghĩ là chúng ta nên ra kia đi).

Các bạn lưu ý trong những ví dụ trên, phía trước here và there là động từ. Chúng ta không cần bất kỳ một giới từ nào phía trước nó cả (trừ trường hợp những từ chỉ phương hướng như “down – up – over”). Đừng ghi “come to here” mà hãy ghi “come here”. Cũng đừng nói “stay at there” mà hãy ghi “stay there.”

—Where—

Những từ sau còn được gọi là indefinite adverbs (trạng từ bất định):

  • Somewhere (nơi nào đó)
  • Everywhere (mọi nơi)
  • Nowhere (không nơi nào hết)
  • Anywhere (nơi nào cũng được)

Những từ này được gọi là bất định vì khi bạn dùng nó không ai biết đích xác bạn đang muốn nói nơi nào hết. “I live everwhere”. Nơi nào cũng ở vậy ở nơi nào? Một số ví dụ để các bạn dễ hình dung cách sử dụng.

    • I would like to go somewhere warm for my vacation.
    • Is there anywhere I can find a perfect plate of spaghetti around here?
    • I have nowhere to go.
    • I keep running into Sally everywhere!

 

—wards

Những từ có đuôi “wards” thường để chỉ về phương hướng (đông tây nam bắc…). Nghĩa là ít nhất bạn sẽ có một nơi để làm mốc.

  • Northwards (về phía bắc): Keep going northwards.
  • Southwards (về phía nam)
  • Westwards (về phía tây)
  • Eastwards (về phía đông)
  • Homewards (về phía… nhà): After work, he runs homewards quickly.
  • Backwards (về phía ngược lại / sau / dưới)
  • Forwards (về phía trước / trên): Don’t move backwards! Move forwards!
  • Upwards (về phía trên): The helicopter moves upwards.
  • Downwards (về phía dưới)

 

Adverb and Preposition

Tiếp theo là một số từ vừa là trạng từ (adverb) vừa là giới từ (preposition). Các bạn nhớ là trạng từ đứng phía sau động từ và nó không cần gì phía sau nó. Trong khi giới từ sẽ cần danh từ đứng phía sau mình.

Bảng dưới đây vừa có adverbs thuộc nhóm này, vừa có sự so sánh với preposition để các bạn tiện theo dõi. Các bạn sẽ thấy rõ là phía sau PREPOSITION là danh từ. Trong khi ADVERB không cần gì cả. Nét nghĩa của chúng thì khá giống nhau. Chỉ khác về chức năng ngữ pháp mà thôi.

adverb of place - trạng từ chỉ nơi chốn danh sách

Theo cá nhân thầy thấy thì preposition và adverb về nơi chốn thực chất chẳng khác gì. Chỉ là khi dùng ADVERB thì người nói đang so với chính bản thân người nói. Thành ra không cần thứ gì phía sau nữa. Các bạn hiểu không? Ví dụ:

  • He walks past her (cô ta vượt qua CÔ TA – là đang so với nơi chốn của cô này).
  • và He walks past (anh ta vượt qua TÔI, người nói).

 

Miscellaneous

Và đây là nhóm giới từ lung tung mà thầy không biết cho vào đâu.

Bạn nghĩ sao?
0
Please leave a feedback on thisx
    • Nearby (gần đây): I live nearby.
    • Indoors (trong nhà): Recently, many people like to play indoors.
    • Outdoors (ngoài đường): People used to go outdoors.
    • Downhill (xuống dưới đồi): Water always flows downhill.
    • Sideways (qua lại): The wind blows him sideways.

 

Và đó là tất cả của bài Adverb of Place. Nếu các bạn học tiếng Anh lấy IELTS 9.0 thì bao nhiêu đây là đủ rồi đó. Trừ trường hợp các bạn muốn nghiên cứu thì bạn mới phải tìm hiểu thêm!

Chúc các bạn học tốt!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments