Past Continuous Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Past Continuous – Thì Quá Khứ Tiếp Diễn là một thì cũng không hẳn là phổ biến. Tuy nhiên, nếu công việc của bạn liên quan đến tiếng Anh học thuật. Hoặc bạn đang chuẩn bị cho một kỳ thi tiếng Anh nào đó (IELTS chẳng hạn) thì có lẽ bạn cũng nên cần xem qua thì này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:

  1. Thì là gì?
  2. Past Continuous dùng ra sao?
  3. Dùng thì Quá Khứ Tiếp Diễn khi nào?
  4. Một số bài tập hướng dẫn

 

Past Continuous – Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì là gì?

Trong tiếng Anh, người ta không sử dụng những từ như Hôm qua, Hôm nay, hay Ngày mai để nói về thời gian. Phần lớn các bạn sẽ được hiểu về thời gian thông qua sự THAY ĐỔi của động từ. Và những “thay đổi” này được gọi là TENSE (thì). Có khoảng 12 thì chính trong tiếng Anh. Mỗi thì có đặc điểm, những các sử riêng.

Và hôm nay chúng ta sẽ tập trung về thì Past Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn).

 

Past Continuous dùng ra sao?

Nói một cách đơn giản thì chúng ta sẽ cần:

 

Subject + BE + Present Participle (V-ing)

Một số ví dụ có sử dụng Past Continuous:

I was looking at her.

He was looking at her.
She was looking at her.
It was looking at her.

We were looking at her.
They were looking at her.

An apple was falling.
Apples were falling.

 

Quá Khứ Tiếp Diễn dùng khi nào?

Chủ yếu thì điểm ngữ pháp tiếng Anh này dùng khi muốn nhấn mạnh sự tiếp diễn trong quá khứ.

 

Đang Diễn Ra

An action going on at a given moment in the past or when another action happened – Một hành động ĐANG xảy ra tại một thời điểm trong xác định trong quá khứ HOẶC một hành động ĐANG xảy ra khi một hành động khác bắt đầu:

  • This morning, at half past six, it was raining heavily.
  • When the teacher arrived, it was raining heavily.

 

Xung Quanh Một Thời Điểm Xác Định

For an action going on between two points of time (stated or understood) in the past – Một hành động đang xảy ra giữa hai mốc thời gian trong quá khứ:

  • This morning between 10 and 11, I was writing letters.
  • He was staying with us all last week. (from Monday to Friday).

 

Cùng Một Lúc

For two or more past actions going on at more or less the same time – Hai hành động xảy ra gần như cùng lúc:

  • He was writing his composition while his roommate was sleeping.
  • I was learning English when my friends were partying in the next room.

 

Một số bài tập của Past Continuous – Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Correct these sentences using Past Continuous
Sử dụng thì Quá Khứ Đơn để sửa những câu sau:

  1. I were go to the cinema when he came home.
  2. We was eat dinner when my mom cried.
  3. They going to my grandmother’s house.
  4. We eating dinner while they playing games.
  5. While students are doing exercises, their teacher sleeping.
  6. Nobody is doing exercise until the teacher came in.
  7. Our cats are played in the yard while our dogs sleeping.
  1. I (walk) along Piccadilly when I (realize) that a man with a ginger beard, whom I had seen three times already that afternoon, (follow) me.
  2. To make quite sure, I (walk) on quickly, (turn) right, then left and (stop) suddenly at a shop window.
  3. In a few minutes the man with the beard (appear) and (stop) at another shop window.
  4. I (go) on.
  1. Whenever I (stop) he (stop), and whenever I (look) round he (be) still there.
  2. He (look) a very respectable type and (wear) very conventional clothes and I (wonder) if he was a policeman or a private detective.
  3. I (decide) to try and shake him off.
  4. A 74 bus (stand) at the bus stop just beside me.
  5. Then the conductor (come) downstairs and (ring) the bell; just as the bus (move) off, I (jump) on it.

Trước Khi Rời Đi

  • Tham khảo thêm chuyên đề về Thì (tense) và Ngữ Pháp nhé!
  • Nếu bạn thích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua Youtube nhé!
  • Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này!
0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments