Auxiliary Trợ Động Từ

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Trợ Động Từ còn được gọi là Auxiliary Verb trong tiếng Anh, và đôi lúc là Helping Verbs. Những loại động từ này cho phép động từ chính được bổ sung thêm một nét nghĩa. Có thể là về thời gian (tenses), nghi vấn (interrogatives), phủ định (negatives), hoặc nhấn mạnh câu (inversion). Tuy nhiên, bản thân auxiliary lại không có một nét nghĩa nào cụ thể cả.

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các nội dung về:

  • Chức năng của Auxliary.
  • Các loại Auxiliary

 

Auxiliary – Trợ Động Từ



Function of Auxiliary

Việc xác định được Auxiliary (hay Helping Verbs) rất quan trọng vì nó giúp chúng ta thêm nét nghĩa vào từ. Ví dụ chúng ta có câu:

I liked her.

Bằng việc hiểu được Trợ động từ, bạn sẽ biết được auxiliary của nó là DID. Từ đây bạn có thể cho đủ mọi nội dung vào câu này. Ví dụ bạn muốn:

I did like her. (nhấn mạnh)

I did not like her. (phủ định)

Did I like her? (nghi vấn)

Và nhiều nội dung khác nữa. Tuy nhiên biến đổi nó như thế nào lại tùy theo từng bài và nét nghĩa nữa. Chúng ta sẽ học nó trong từng bài riêng lẻ khác (ví dụ muốn nhấn mạnh sẽ học Inversion, muốn phủ định sẽ học bài Phủ Định, muốn thời gian sẽ dùng Tenses). Những nội dung mà trợ động từ có thể thêm vào gồm:

  • Phủ định (negatives)

Trợ động từ có thể kết hợp với “NOT” để thêm nét nghĩa phủ định cho động từ.

    • I like him => I do not like him.
    • She did her homework => She did not do her homework.
    • They ran after him => They did not run after him.
  • Nghi vấn (interrogatives)

Đem trợ động từ ra đầu câu (một dạng đảo ngữ) cũng cho phép người nói / viết đặt câu hỏi nghi vấn.

    • I like him => Do you like him?
    • She did her homework => Did she do her homework?
    • They ran after him => Did they ran after him?
  • Nhấn mạnh (inversion – đảo ngữ)

Sử dụng trợ động từ và đảo trật tự một số từ / ngữ nhất định trong câu cũng có thể nhấn mạnh câu / một thành phần của câu. Người ta gọi đây là đảo ngữ – Inversion.

    • I have never seen him before => Never have I seen him before.
    • He is so sad that I don’t like to talk to him => So sad is he that I don’t like to talk to him.
    • We can do that only by working together => Only by working together can we do that.
  • Passive (Bị Động)

Trợ động từ còn xuất hiện trong cấu trúc bị động (nhóm động từ “be”). Lúc này auxiliary cho biết cách thức động từ được thực hiện.

    • He has done his work => His work has been done.
    • Nobody touches it => It is touched by no one.
  • Conditional (Điều Kiện)

Trợ động từ còn cho phép người dùng biết sự xuất hiện của câu điều kiện (conditional sentences):

    • If you go now, I will follow you.
    • Were it not for money, he would not love you.
    • But for water, human would have not been in existence.
  • Thời gian (Tenses – Thì)

Trợ động từ cũng là cách để cho thấy động từ được thực hiện lúc nào (thời gian). Người ta gọi điểm này là Tense (thì).

    • She does run with me (hiện tại đơn).
    • We are going to the cinema (present continuous).
    • I have done my homework (hiện tại hoàn thành).
    • Our dog has been barking the whole morning (hiện tại hoàn thành tiếp diễn).
    • We did go shopping yesterday (simple past).
    • Our cats were chasing mice (past continuous).
    • They had murdered the mouse before their mother came (quá khứ hoàn thành).
    • I had been teaching for 7 years when I immigrated to Australia (quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
    • We will survive (tương lai đơn).
    • Nobody will be going to the meeting (tương lai tiếp diễn).
    • They will have tried to fix it for 3 weeks next week (tương lai hoàn thành).
    • I think I will have been teaching for 8 years at the end of this year (tương lai hoàn thành tiếp diễn).

Tất nhiên, đây chỉ là những chức năng chính của Auxiliary (trợ động từ) mà thôi. Nếu bạn nghiên cứu, bạn sẽ tìm thêm hai chức năng nữa mà hầu như chúng ta không bao giờ dùng đến (vì nó chỉ là tên gọi overlap). Cá nhân thầy nghĩ bạn chỉ cần biết đến đây là đủ IELTS 9.0! Thật sự!



Auxiliary List

Và đây là danh sách các trợ động từ (auxiliary verb / helping verb) mà các bạn sẽ hay gặp. Thầy liệt kê cùng với một số chức năng cơ bản của nó ở dưới đây nhé.

  • be:
    • nguyên mẫu
      • You must be joking.
  • am:
    • ngôi thứ nhất cho present tenses (hiện tại đơn và tiếp diễn)
      • (simple present) I am not a student.
      • (present continuous) I am running now.
  • is:
    • ngôi thứ ba present tenses (hiện tại đơn và tiếp diễn)
      • (simple present) she is not a cat
      • (present continous) he is shopping now.
  • are:
    • ngôi thứ 2 và subject số nhiều cho present tenses (thì hiện tại đơn và tiếp diễn)
      • (simple present) you are not so beautiful.
      • (present continuous) they are running out of energy.
  • was:
    • ngôi thứ 1 và 3 cho past tenses (thì quá khứ đơn và tiếp diễn)
      • (simple past) I was not a teacher.
      • (past continuous) She was joking about that.
  • were:
    • ngôi thứ 2 và subject số nhiều ở past tenses (quá khứ đơn và tiếp diễn)
      • (simple past) You were not honest before.
      • (past continuous) The dogs were chasing our cats.
  • Been:
    • past participle (quá khứ phân từ, V3)
      • (present perfect): I have been not well since yesterday.
      • (passive): My homework has been done.
      • (past perfect): We had been sick enough before you arrived.
      • (quá khứ hoàn thành tiếp diễn): She had been doing this job for 5 years last year.
      • (hiện tại hoàn thành tiếp diễn): I have been teaching for 7 years now.
  • have:
    • nguyên mẫu, ngôi thứ nhất hoặc subject số nhiều, present tense (thì hiện tại hoàn thành)
      • They have been doing it for too long.
      • I have met her before.
  • has:
    • dạng số ít cho ngôi thứ 3, present tense (hiện tại hoàn thành)
      • He has talked to me before.
      • The problem has risen again.
  • had:
    • tất cả các ngôi của thì quá khứ hoàn thành
      • She had done her homework before yesterday.
      • We had never talked about him.
  • do:
    • ngôi thứ nhất, thứ hai, hoặc số nhiều cho thì hiện tại đơn.
      • I do not know about this.
      • They don’t go to school.
  • does
    • ngôi thứ 3 cho thì hiện tại đơn.
      • He does go to school.
      • It doesn’t work that way.
  • did
    • thì quá khứ đơn
      • Did you go to school yesterday?
      • We didn’t know him.
  • Modal Verbs – Động Từ Phương Thức

Chúng ta sẽ có một bài tìm hiểu kỹ hơn về Modal Verbs – Động từ chỉ phương thức. Trong bài này, các bạn cần nhớ khi đứng trước một động từ khác thì modal verb sẽ thêm nét nghĩa (bất kể thì):

    • must: bắt buộc
    • can: có thể (làm gì đó)
    • could: có thể xảy ra; quá khứ của can.
    • will: sẽ
    • would: có thể xảy ra; quá khứ của will
    • may: có thể
    • might: có khả năng (ít hơn may) ; quá khứ của may
  • Semimodal Verb

Semi-modal Verbs cũng giống như modal verb, có điều, thường trong thể nghi vấn (?) và phủ định (not) thì chúng mới làm modal verb.

    • ought to: nên (như should)
    • used to: đã từng
    • need: cần
    • dare: dám


Tóm Tắt Auxiliary Trợ Động Từ

trợ động từ do does did auxiliary have has had

Okay! Và đó là tất cả các trợ động từ và chức năng, cách sử dụng của nó. Nếu bạn đã biết về nó thì thầy nghĩ bài này sẽ giúp bạn củng cố về nó hơn. Còn nếu đây là lần đầu tiên bạn biết về trợ động từ và chưa rõ là dùng nó như thế nào thì đừng lo. Tiếp tục những chuyên đề trong Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh và bạn sẽ hiểu chúng dùng để làm gì.

Đừng quên kết nối với kênh Youtube của LearningEnglishM nhé.

5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments