Present Perfect Hiện Tại Hoàn Thành

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 1

Một điểm ngữ pháp (tạm gọi là nâng cao) cũng rất quan trọng là Present Perfect – Hiện Tại Hoàn Thành. Sở dĩ điểm ngữ pháp này được (thầy) cho là quan trọng và nâng cao là bởi vì…nhiều nguyên do. Thứ nhất là khi dùng nó, người nói/viết đang có một hàm ý đặc biệt muốn truyền tải. Thứ hai là vì khi chúng ta dùng nó trong những kỳ thi ngôn ngữ nhất định (như IELTS), bạn sẽ được điểm Ngữ Pháp. Và nếu các bạn đang có dự định tham gia một kỳ thi ngôn ngữ, hoặc học tới nơi tói chốn (:P), cùng khám phá nhé!

Trong bài giới thiệu về Present Perfect này, chúng ta sẽ cùng khám phá:

  1. Thì là gì
  2. Thì Hiện Tại Hoàn Thành dùng như thế nào?
  3. Khi nào nen dùng Present Perfect
  4. Một số bài tập cơ bản và nâng cao

Thì là gì?

Trong tiếng Anh, người ta không sử dụng những từ như Hôm qua, Hôm nay, hay Ngày mai để nói về thời gian. Phần lớn các bạn sẽ được hiểu về thời gian thông qua sự THAY ĐỔi của động từ. Và những “thay đổi” này được gọi là TENSE (thì). Có khoảng 12 thì chính trong tiếng Anh. Mỗi thì có đặc điểm, những các sử riêng.

Và hôm nay chúng ta sẽ tập trung về thì Present Perfect (Hiện Tại Hoàn Thành).

Thì Hiện Tại Hoàn Thành – Present Perfect

Cách sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành

Nói một cách đơn giản thì khi dùng hiện tại hoàn thành người nói/viết đang có một hàm ý đặc biệt. Những hàm ý cơ bản (cũng như phức tạp) đã được đề cập ở phần phía dưới!

present perfect hien tai hoan thanh ngu phap tieng anh can ban nang cao ielts giao tiep

 

 Subject has/have Past Participle (V3)

I have finished my homework.

We have finished our homework.
They have finished their homework.

 

He has finished his homework.
She has finished her homework.
It has finished its homework.

 

Khi nào cần sử dụng Present Perfect

  1. For a past action whose time is not given and indefinite –

    hành động xảy ra/hoàn tất trong quá khứ không xác định thời gian:
    I’ve seen that film.
    She has read that book twice.

  2. For recently completed action (with just) –

    hành động vừa mới hoàn tất:
    He has just gone out.
    We have just finished the homework.

  3. For an action happening in the past, and the speaker has intention to connect that to the present state (in this case, we may frequently see these indefinite time adverbs: ever, never, before, already, (not)…yet, just

    Hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại:
    Have you ever visited Huong Pagoda?
    That man looks familiar. I think I have met him before.

  4. For a past action whose result or influence is still in the present –

    hành động xảy ra trong quá khứ để lại HẬU QUẢ ở hiện tại:
    I’ve read that novel. (I know what it’s all about)
    It has rained during the night. (the road is still wet)

  5. For an action completed during some present incomplete period of time (time that has not finished at the moment of speaking) –

    hành động hoàn tất ở mốc thời gian chưa hoàn tất:
    I’ve seen him this morning…it’s 10 o’clock now.
    I haven’t received any letter this week…it’s Monday now.

  6. For an action beginning in the past and still continuing at the moment of speaking –

    hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai:
    He has lived in this city since 1970. (he may continue to live here)
    We have studied English for five years. (We may continue to study English)

 

Một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành – present perfect

Easy Exercise:

Correct these sentences using Present Perfect.
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để sửa lỗi những câu sau:

  1. I has gone to this University before.
  2. She have never go to this University.
  3. They has do this project in two weeks.
  4. We had finish this exercise in two minutes.
  5. He have throw this ball away.
  6. Last week, we has finish the essay.
  7. Money has appear for a very long time.
  8. The dogs has eated the bones.
  9. The cats have die yesterday…

 

Put the verbs in brackets into the correct tense: present perfect or simple past
Xác định các động từ dưới đây ở dạng Simple Past hoặc Present Perfect

Need-to-do exercise
  1. Paul: I (play) football since I was five years old.
    Tom: You (play) since you (come) to England?
    Paul: Oh yes. I (play) quite a lot. I (join) a club the day after I (arrive).
  2. Tom: You (play) any matches? Paul: We (play) about ten. We have two more to play. We (have) a very good season, we (win) all our matches so far, though we (not really deserve) to win the last one.
  3. Tom: I (play) football when I (be) at school but when I (leave) school I (drop) it and (take) up golf.
  4. Ann: Hello, Jack! I (not see) you for ages! Where you (be)?
    Jack: I (be) in Switzerland. I (mean) to send you a postcard but I (not have) your address with me.
    Ann: Never mind. You (have) a good time in Switzerland? How long you (be) there?
    Jack: I (be) there for a month. I only just (get) back. Yes, I (enjoy) it thoroughly. I (ski) all day and (dance) all night.
  5. Ann: I (ski) when I (be) at the university, but I (break) a leg five years ago and since then I (not do) any.
Optinal Exercise
  1. When I first (come) to this house, it (be) a very quiet area. But since then a new housing estate (be) built and it (become) very noisy.
  2. My son (not start) work yet. He’s still at the High School. ~
    How long he (be) at school? ~
    He (be) at the High School for six years; before that he (spend) five years at the Primary School in Windmill Street.
  3. I just (hear) that Peter is in Australia. ~
    Oh, you (not know)? He (fly) out at the beginning of the month. ~
    You (hear) from him? Does he like the life? ~
    Yes, I (get) a letter last week. He (tell) me about his job. But he (not say) whether he (like) the life or not. Perhaps it’s too soon to say. He only (be) there three weeks.
  4. I (not know) you (be) left-handed. ~
    I’m not left-handed; but my oil-heater (explode) yesterday and I (burn) my right hand, so I have to use my left.

 

Trước khi rơi đi

  • Present Perfect rất hay được sử dụng trong văn chính luận.
  • Tuy nhiên việc sử dụng nó đồng nghĩa với việc có hàm ý đi kèm.
  • Chú ý về Irregular Verbs khi sử dụng thì Present Perfect.
  • Có thể bạn sẽ thích chuyên đề về Tenses – ThìNgữ Pháp Tiếng Anh.
  • Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này.
  • Đừng quên kết nối với LearningEnglishM qua Youtube nhé!
5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

1 Comment
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Guest
Diem Ho
1 month ago

Em chào thầy.
Sau 1 lần em search Noun Clause và xem video thầy dạy trên youtube, lúc đó em cảm thấy mình thật may mắn vì tìm được nguồn học chất lượng với một thầy giáo rất có tâm. Và em tìm thêm thông tin thầy trên facebook với hi vọng thầy sẽ có lớp để đăng kí học. Nhưng… thầy và gia đình đã đi Úc… huhu. Dù sao thì em biết ơn đã hữu duyên cho em tìm thấy Learning English M. Em chúc thầy và gia đình luôn khỏe mạnh, bình an trên đất nước hiện tại.