Linking Verb

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Linking Verb là một trong nhóm Stative Verb. Đại khái thì nhóm những động từ này không diễn tả “hành động.” Thay vào đó, chúng lại tập trung vào việc diễn tả “trạng thái” của Subject sử dụng nó.

Linking Verbs còn được gọ là copulas (hay copular verb). Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ đi qua các nội dung về:

  • Linking Verb là gì?
  • Chức Năng của chúng
  • Có những loại động từ nào trong nhóm này?
  • Một số lưu ý


Linking Verb

Động Từ Liên Kết là gì?

Như đã nói ở trên, những động từ này là những động từ kết nối subject với phần còn lại của câu mà không diễn tả một hành động nào cả. Thay vào đó, chúng diễn tả “trạng thái” của subject đó. Xem ví dụ dưới đây:

I am a teacher.

Ở đây, động từ “am” ở đây đang kết nối Subject “I” và phần còn lại của câu “a teacher” mà không biểu thị một hành động nào. Nhưng nó bổ sung một nét nghĩa về “trạng thái” của subject, đó là công việc giáo viên. Vậy “am” được tính là một động từ liên kết. Lúc này, ta gọi “a teacher” là Subject Complement.

Không chỉ có Noun (danh từ) có thể làm Subject Complement khi kết hợp với linking verbs. Trên thực tế, có khá nhiều thứ có thể được sử dụng để làm Subject Complement:

  • Noun / Noun Phrase
    She is a doctor.
  • Adjective
    We are young.
  • Pronoun
    It is him.
  • Prepositional phrase
    We are in the park.
  • Number
    He is 12.

Mỗi loại từ phía sau lại có một chức năng khác.



Chức Năng Của Linking Verb

Nói một cách khái quát, Linking Verbs có thể biểu thị trạng thái của Subject. Tuy nhiên, nếu chia nhỏ ra chúng ta có thể thấy chúng làm được khá nhiều chức năng:

  • Physical or emotional sensations: cảm giác tâm lý và vật lý:
    • I am cold.
    • We are thirsty.
    • They were tired.
    • He is sad.
    • He has been anxious lately.
    • I can tell that you are upset.
  • Precise physical descriptions: miêu tả tính chất vật lý:
    • Age:
      • I am 32.
      • Our daughter is one.
    • Height:
      • I am nearly 2 meters.
      • My wife is 1.6 meters.
    • Weight:
      • I am 80 kilograms.
      • My wife is 50 kilograms.
  • Prepositional Phrases: sử dụng “cụm giới từ” có thể diễn tả nơi chốn, thỏa hiệp, thời gian…
    • He is in his home.
    • We are against China’s sea policy.
    • The party is at 5 o’clock.
  • Rename Subject: bổ sung thêm thông tin, cách gọi subject:
    • She is a bully.
    • They are a lost cause.
    • I have been a mess lately.
  • General Discriptions: miêu tả chung
    • You are wrong.
    • It is cold today.
    • It was hot yesterday.
    • The team is terrible this year.
    • They were fortunate to have won.
    • She has been so stubborn.
    • He is really annoying.


List of Linking Verb

Đây là danh sách những động từ linking verbs thường xuất hiện. Mà thật ra nếu google hay đọc sách bạn cũng sẽ khó tìm thêm từ nào ngoài những từ sau đây.

Nếu bạn có biết, hãy enlight mọi người nhé!
0
Please leave a feedback on thisx

All Linking Verb List

Trong đó có:

  • Verb of Perception

    • Đây là những động từ chỉ giác quan. Các bạn chú ý khi chúng là LInking Verb sẽ có nghĩa khác với nét nghĩa thường. Tất nhiên cách dùng cũng khác.
      • Look (nhìn có vẻ): She looks beautiful.
      • Feel (sờ có vẻ): It feels soft.
      • Taste (có vị): The food taste declicious.
      • Smell (có mùi): The rose smells funny.
      • Sound (nghe có vẻ): You sound familiar.
      • Seem (có vẻ như): He seems nervous.
      • Appear (có vẻ như): They appear suspicious.

verb of perception


  • Be

    • Đây là động từ “BE” mà chúng ta dùng nè, chúng có thể ở dạng khác nhau:
      • Be: You had better be careful.
      • Is: He is short.
      • Am: I am good.
      • Are: You are welcome.
      • Was: It was difficult.
      • Were: They were in the hotel.
      • Been: Things have been strange lately.
      • To be: It is going to be fine.
      • Being: He feels angry because of her being rude.

  • Verb of Progression

    • Nhóm động từ này chỉ sự “thay đổi, phát triển”. Sự thay đổi, phát triển này không bao gồm tốt xấu, không bao gồm nhiều ít.
      • Become (trở nên): He has become gentle.
      • Get (trở nên)
      • Grow (trở nên)
      • Turn (trở nên)
      • Go (trở nên xấu hơn): The food went bad.
      • Fall (bắt đầu một trạng thái mới): He falls in love; She fell ill.
      • Keep (giữ một trạng thái): Please keep calm.
      • Stay (giữ một trạng thái)
      • Remain (giữ một trạng thái)

Verb of progression


  • Other

    • Đây là nhóm không thuộc… nhóm nào
      • Constitute (được xem là): He constitutes an asset in this company.
      • Stand (ở một trạng thái – giống be – hoặc giữ ở một trạng thái – giống stay): The shop stands open next week.
      • Prove (giống be): The incident proves embarrassing to the president.


Notes

Một số lưu ý cho phần linking verbs:

  • Linking Verbs không mang nét nghĩa riêng, vì vậy thường chúng không được chia ở thì tiếp diễn.
  • Động từ “BE” khi làm linking verb sẽ không có nghĩa gì cả. Và nó không thể chia ở thì tiếp diễn (ví dụ hiện tại tiếp diễn). Nhưng khi nó mang nghĩa “cư xử (behave)” chúng ta có thể chia nó ở tiếp diễn, và lúc này nó không phải là linking verbs (She is behaving rudely).
  • Một số động từ có nhiều nghĩa khác nhau. Các bạn để ý khi chúng làm Linking Verbs, chúng sẽ mang nét nghĩa khác với nét nghĩa còn lại. Vì vậy hãy chú ý (stand mang nghĩa thường là đứng, nhưng khi là linking verb lại mang nghĩa là “be” hoặc “stay”).
  • Xem xong bài này các bạn hãy lưu ý thêm chuyên đề Part of Speech nhé. Cũng mong các bạn sẽ kết nối với kênh Youtube của LearningEnglishM cũng như xem qua chuyên đề Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh.
5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments