Simple Sentence Câu Đơn

posted in: Grammar | 0

Simple Sentence (hay câu đơn) là một điểm ngữ pháp gần như quan trọng nhất, nhưng lại đơn giản nhất trong tiếng Anh. Việc sử dụng được câu đơn cho phép chúng ta diễn đạt ý tưởng của mình một cách đúng ngữ pháp. Không chỉ thế, với việc sử dụng câu đơn, bạn có thể từ đó tạo nên Câu Ghép (Compound Sentence)Câu Phức (Complex Sentence), và thậm chí là Câu Phức Ghép (Compound-complex Sentence).

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu qua về các loại câu đơn và cách tạo ra chúng. Cụ thể là 7 loại câu đơn cơ bản.


Simple Sentence – Câu Đơn

Nói một cách đơn giản thì câu đơn chỉ chứa một ý tưởng, và thường là bao gồm ít nhất là Subject và Verb. Để hiểu rõ hơn về những gì sắp sửa bàn luận, thầy hi vọng các bạn bớt chút thời gian để tìm hiểu về:


Khái Niệm trong Simple Sentence – Câu Đơn

  • Subject: người / vật thực hiện hành động
  • Verb: hành động
  • Object: người / vật nhận hành động
  • Complement: bổ từ (bổ nghĩa cho một từ khác). Có thể là Noun hoặc Adjective
  • Adverbial: trạng từ/trạng ngữ (bổ sung nét nghĩa về thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích hoặc cách thức…)
  • Direct Object: thứ/người nhận hành động
  • Indirect Object: thứ/người nhận Direct Object.

Subject + Verb

Đây là cách đơn giản nhất để có được một câu đơn. Để viết câu đơn dạng này chúng ta sẽ cần:

Sau khi các bạn khám phá về những khái niệm trên, việc viết câu đơn chỉ còn nằm ở giới hạn từ vựng mà thôi. Một số ví dụ về câu đơn với cấu trúc Subject + Verb:

    • He smiles.
    • They are dancing.
    • She lies on the bed.
    • The little cats look at the floor.
    • Nobody is listening to him.
    • He and I are talking.
    • She is eating and talking.

Trong những câu trên, bạn có thể thấy chúng gồm Subject Intransitive Verb được chia theo thì. Ngoài ra, một số câu được thêm “mắm muối” với adjective – tính từ, preposition – giới từ, adverb – trạng từ, và determiner – định từ.

Subject có thể là số ít hoặc số nhiều tùy theo ý bạn muốn diễn đạt. Và tương tự, bạn có thể cho một hoặc hai hoặc nhiều hành động hơn. Lưu ý phải có từ nối (conjunction – and/or/but…) để nối những Subject và Verb này lại.

simple sentence


Subject + Verb + Object

Một cách khác để có được câu đơn (simple sentence) là dùng ngoại động từ. Lúc này, câu của chúng ta sẽ cần thêm Object. Lúc này chúng ta cần:

Một số ví dụ về câu với Transitive Verb nè các bạn:

    • He kisses her.
    • They are eating apples.
    • She licks an ice-cream.
    • The little cats clean their fur carefully.
    • Nobody kills anybody in this school
    • He and I are making a cake.
    • She is attacking him and kissing him.

Trong những câu trên thì bạn có thể thấy Subject đang đi kèm với Transitive VerbObject. Một số loại từ khác cũng được cho vào làm câu hay hơn. Cũng tương tự, subject có thể là số ít hoặc số nhiều tùy theo ý bạn muốn diễn đạt. Và bạn có thể cho một hoặc hai hoặc nhiều hành động hơn. Lưu ý phải có từ nối (conjunction – and/or/but…) để nối những Subject và Verb này lại.

câu đơn


Subject + Verb + Complement

Cấu này sẽ không diễn tả một hành động. Thay vào đó, việc sử dụng Linking Verb để tạo câu đơn sẽ diễn tả một trạng thái/tính chất… của Subject. Chúng ta cần:

Một số ví dụ về loại câu đơn (simple sentence) này:

    • He is tall.
    • They are very short.
    • She seems upset.
    • The little cats are ten years old now.
    • Nobody is stupid in this world.
    • He and I are intelligent.
    • She is old and seems tired.

Trong những câu trên, Subject đang được nối với Complement (từ bổ nghĩa cho Subject) bằng một Linking Verb. Một số loại từ khác cũng được cho vào để câu tròn nghĩa hơn.

Cũng tương tự, subject có thể là số ít hoặc số nhiều tùy theo ý bạn muốn diễn đạt. Và bạn có thể cho một hoặc hai hoặc nhiều hành động hơn. Lưu ý phải có từ nối (conjunction – and/or/but…) để nối những Subject và Verb này lại.


Subject + Verb + Adverbial

Tiếp theo là cấu trúc với Adverbial. Cấu trúc này sẽ bao gồm nét nghĩa về thời gian (time), nơi chốn (place), nguyên nhân (reason), mục đích (purpose), cách thức (manner), vân vân. Để sử dụng cấu trúc này, chúng ta cần:

Một số ví dụ:

    • He is in the bathroom.
    • They will be here.
    • She gets on the bus.
    • The little cats remain under the sun.
    • The match is tomorrow.
    • He and I stay on the bus.
    • The meetings are every month.

Trong đó Subject đang được kết nối với động từ và được bổ nghĩa bởi adverbial. Ngoài ra bạn cũng thấy sự xuất hiện của một số loại từ khác làm câu hay hơn.

Lưu Ý

attention - tự học tiếng anh online tại nhà

Thật ra thì ở bất kỳ loại câu nào, chúng ta đều có thể thêm Adverbial (trạng từ/ trạng ngữ) vào. Việc thêm adverbial vào câu sẽ “trang trí” thêm cho câu có thêm một nét nghĩa nào đó. Tuy nhiên đối với loại cấu trúc mà chúng ta đang bàn thì Adverbial là một thành phần bắt buộc chứ không phải chỉ “trang trí” như những loại câu khác. Việc bỏ Adverbial đi trong cấu trúc này sẽ làm câu không còn ý nghĩa gì nữa.

Ví dụ nếu chúng ta bỏ “in the bathroom” đi thì “He is” sẽ chẳng có ý nghĩa gì, “the meetings are” cũng tương tự, chẳng có ý nghĩa gì.

Câu đơn là gì


Subject + Verb + Object + Object

Đây là cấu trúc có đến hai Object khác nhau. Object đầu tiên hay còn được gọi là Indirect Object (thứ nhận Direct Object). Còn Object thứ hai là Direct Object (thứ nhận hành động). Để tạo được câu theo cấu trúc này, chúng ta cần:

Một số ví dụ:

    • He gives me a flower.
    • They bet me three million dollars.
    • She teaches me how to drive.
    • The little cats write me a letter.
    • The match loses him a house.
    • He and I are asking her a question.
    • The men award him a new position.

Trong những câu trên, Subject đang đi kèm với Ditransitive Verb, và cùng với nó là Indirect ObjectDirect Object. Một số loại từ khác cũng được thêm vào.

simple sentence S V O O


Subject + Verb + Object + Complement

Với cấu trúc này, ngoài Object chúng ta sẽ có Object Complement (bổ nghĩa cho Object) nữa. Để dùng cấu trúc này, chúng ta cần:

Một số ví dụ:

    • He gives my dog Nunu.
    • They appoint me their representative.
    • She labels me Sở Khanh.
    • The little cats consider me their owner.
    • The guy names him superman.
    • He and I have considered her a demon.
    • The men make him a new winner.

Ở những câu trên, chúng ta có thể thấy Subject được đi vơi Factitive Verb và theo sau bỏi một Object. Và sau Object đó là một Complement, bổ nghĩa cho Object đó. Một số loại từ khác cũng đuọc cho vào làm câu tròn nghĩa.

câu đơn với S V O C


Subject + Verb + Object + Adverbial

Và cuối cùng là câu đơn với Adverbial và Object. Loại câu đơn này thường đi kèm với Preposition of Place (giới từ chỉ nơi chốn) hoặc Adverb of Place (trạng từ chỉ nơi chốn). Bởi vì trong cấu trúc này người ta thường nhấn mạnh về nơi chốn xảy ra của hành động.

Để có được câu đơn – simple sentence với cấu trúc này, ta cần:

Một số ví dụ:

    • He puts my mobile phone in his pocket.
    • They move me to their party.
    • She takes me to her place.
    • The little cats get me out of my bed.
    • The guy carries him here
    • He and I have pushed her northwards.
    • The men drag him outdoors.

Trong đó bạn có thể thấy Subject đang đi cùng với một Transitive Verb chỉ sự di chuyển. Và sau chúng là một Object cùng với Adverbial chỉ nơi chốn làm rõ nghĩa cho hành động đó. Không ngoại lệ, chúng ta có thể thêm loại từ khác vào câu làm câu hay hơn.

S V O A

Lưu Ý

 

attention - tự học tiếng anh online tại nhà

Thật ra thì ở bất kỳ loại câu nào, chúng ta đều có thể thêm Adverbial (trạng từ/ trạng ngữ) vào. Việc thêm adverbial vào câu sẽ “trang trí” thêm cho câu có thêm một nét nghĩa nào đó. Tuy nhiên đối với loại cấu trúc mà chúng ta đang bàn thì Adverbial là một thành phần bắt buộc chứ không phải chỉ “trang trí” như những loại câu khác. Việc bỏ Adverbial đi trong cấu trúc này sẽ làm câu không còn ý nghĩa gì nữa.

Ví dụ nếu chúng ta bỏ “in his pocket” đi thì “He puts my mobile phone” sẽ chẳng có ý nghĩa gì, “The men drag him” cũng tương tự, chẳng có ý nghĩa gì.


“Strengthen” SImple Sentence – Câu Đơn

Ở trên là tất cả các loại câu đơn. Các bạn để ý sẽ thấy chính động từ là thứ quyết định câu đơn của chúng ta sẽ có cấu trúc như thế nào, đúng không? Vậy chỉ cần chú ý rõ động từ là có thể có một câu “xịn xò” rồi.

À, thật ra là chưa, chúng ta chỉ có một câu đúng ngữ pháp tiếng Anh thôi. Để có được một câu xịn xò, chúng ta có thể thêm một số loại từ (Part of Speech) vào trong câu đã. Dưới đây thầy sẽ cho các bạn thấy “quy trình làm đẹp” cho một câu nha:


Making a Simple Sentence

Đầu tiên là chọn ý tưởng. Tùy theo ý tưởng mà ta chọn cấu trúc câu đơn (7 cái phía trên) phù hợp:

  • Bằng việc dùng NounVerb, chúng ta có thể có được câu đơn đơn giản:
      • Boys cries.
      • Girls like clothes.
      • People pursue goodness.
  • Nhờ có Pronoun, chúng ta có thể cho câu ngắn gọn hơn:
      • They cry.
      • We like clothes.
      • You pursue goodness.
  • Vậy muốn biểu thị thêm số lượng, về sự xác định thì sao?
    • Thêm Determiner
      • Many boys cry.
      • The girls like clothes.
      • Most people pursue goodness.
  • Giờ thêm tính chất cho những danh từ phía trên thì sao?
    • Dùng Adjective nào
      • Many young boys cry.
      • The beautiful girls like clothes.
      • Most successful people pursue absolute goodness.
  • Hm…, cũng khá rồi nhưng thầy muốn cho thêm nét nghĩa cho động từ đẹp đẹp chút.
    • Dùng Adverb thôi
      • Many young boys cry quietly.
      • The beautiful girls like clothes a lot.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively.
  • Ok, bây giờ mình có thể dùng giới từ để bổ sung thêm nét nghĩa về thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích nha.
    • Dùng Preposition
      • Many young boys cry quietly at night.
      • The beautiful girls like clothes a lot due to fashion.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively with a view to redeeming their wrongdoing.
  • Giờ thì thầy sẽ kết nối chúng với từ, ngữ, câu, và ý tưởng khác.
    • Bằng Conjunction
      • Many young boys and girls cry quietly but bitterly at day and at night.
      • The beautiful girls and sophisticated boys like clothes a lot due to fashion.
      • Most successful and kind people pursue absolute goodness actively with a view to redeeming their wrongdoing and building a better future.

Part of Speech - Loại Từ Trong Tiếng Anh


Next Step

Vậy là sau khi có được một câu đơn. Chúng ta có thể trang trí nó bằng các loại từ khác nhau. Sau khi bạn đã có được một câu đơn rồi, bạn có thể dùng các Liên Từ – Conjunctions khác nhau để tạo Câu Ghép (Compound Sentence)Câu Phức (Complex Sentence). Và thậm chí là cả câu phức ghép (Compound – Complex Sentence).


Tóm Tắt: Câu Đơn – Simple Sentence

Vậy chúng ta có những cấu trúc câu đơn sau:

  1. Subject + Intransitive Verb
  2. Sub + Transitive Verb + Object
  3. S + Linking Verb + Complement
  4. Subject + Linking Verb + Adverbial
  5. Sub + Ditransitive Verb + Indirect Object + Direct Object
  6. S + Verb + Object + Complement
  7. Subject + Verb + Object + Adverbial

Sau đó chúng ta có thể làm câu hay hơn bằng Part of Speech. Và từ đó tạo nên câu ghép câu phức với Conjunctions.

Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua Youtube nhé. Và chắc các bạn sẽ hứng thú với Sentence Types – Các Loại Câu Trong Tiếng Anh đấy. À, và cả Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nữa.

 

3.6 7 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments