Conjunction Liên Từ

posted in: Basic Grammar, Grammar | 1

Conjunction – Liên Từ – trong tiếng Anh là thứ dùng để KẾT NỐI những từ, ngữ, và câu lại với nhau. Việc sử dụng liên từ (conjunction) trong câu không chỉ làm câu văn của bạn gãy gọn hơn mà còn tăng sự liên kết trong văn nói, văn viết. Trong chuyên đề Basic Part of Speech (loại từ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản) hôm nay, chúng ta sẽ tập trung vào những liên từ thông dụng nhất, đơn giản nhất, và dễ sử dụng nhất.

Conjunction được chia làm nhiều loại, nhưng hôm nay chúng ta tập trung vào hai loại:

  • (1) nhóm liên từ nối TỪ và NGỮ
  • (2) conjunctions dùng để nối CÂU.

Để tham khảo thêm tất cả những liên từ có trong tiếng Anh. Mời bạn xem qua Conjunction – Liên Từ Tổng Hợp.


Video về Conjunction – Liên Từ


Conjunction

Nhóm liên từ nối Từ và Ngữ

Có hai từ rất thông dụng đó là từ “AND – Và” và từ “OR – hoặc”.

Từ And (và)

Có lẽ sẽ không cần nói nhiều về nghĩa của từ này. Nó có thể dịch là “và” trong tiếng Việt. Chúng ta có thể dùng AND để:

_Nối TỪ trong câu lại:

+I like apples and candies (nối apples – từ – và candies – kẹo)

+I like day and night (nối day – từ – và night – từ)

_Nối NGỮ trong câu lại:

+I like red apples and yellow candies (nối “red apples” và “yellow candies” lại).

+I love my brother and my sister (nối “my brother” và “my sister” lại).


Từ OR – hoặc

Từ OR về ngữ pháp cũng giống như AND, có điều OR có nét nghĩa khác. Đó là nó mang nghĩa HOẶC.

OR có thể dùng trong câu hỏi (câu nghi vấn):

_Do you like me or her?

_Did you sit there or here?

Và OR cũng có thể dùng trong câu phủ định:

_I don’t like him or her (không phải AND nha, không thích cô ta cũng không thích anh ta).

_I don’t like eating or drinking (không phải AND luôn nha).


Nhóm Liên Từ dùng để Nối Câu

Chúng ta sẽ tập trung vào 2 nhóm từ là:

_Nhóm đứng giữa câu: SO và BUT

_Và nhóm đứng giữa hoặc đầu câu: WHEN, BECAUSE, và SO THAT. SO – Cho Nên


So – Vì vậy

_I don’t like him, so I avoid him (tôi không thích anh ta nên tôi tránh anh ta).

_Love is difficult, so she avoids love (tình yêu phức tập nên cô ta không yêu).


BUT – Nhưng

_I don’t like him, but I still work with him (mặc dù không thích anh ta nhưng tôi vẫn làm việc với anh ta).

_Love is difficult, but love is also fun (yêu thì phức tạp đấy nhưng nó cũng vui mà).


WHEN – Khi

_When I go, he goes (KHI tôi đi, anh ta cũng đi).

_He goes when I go (anh ta đi KHI tôi đi).


BECAUSE – Bởi vì

_I don’t like him because he is smart. (tôi không thích anh ta vì anh ta thông minh).

_Because he is smart, I don’t like him. (vì anh ta thông minh nên tôi không thích anh ta).


SO THAT – Để mà (mục đích)

_I work so that I earn money (tôi lao động để kiếm tiền).

_So that I earn money, I work (để kiếm tiền, tôi lao động).


Và đây cũng là kết thúc của chuyên đề Part of Speech – Loại Từ Cơ Bản. Lúc này chúng ta đã điểm qua hết các loại từ trong tiếng Anh. Nếu bạn đã có từ vựng, bạn giờ đây đã có thể sắp xếp trật từ trong câu một cách chính xác. Và từ đây, giao tiếp hiệu quả hơn. Chúng ta sẽ có một bài ôn lại tất cả Part of Speech qua việc dùng nó để viết nhật ký. Sau chuyên đề Part of Speech này là chuyên đề về Tense – Thì trong tiếng Anh! Trong chuyên đề thì trong tiếng Anh chúng ta sẽ khám phá 12 thì cơ bản và một số những cấu trúc có thể sử dụng để nói về tương lai.

Hẹn gặp lại các bạn ở chuyên đề thì nhé! Đừng quên kết nối với LearningEnglishM qua Facebook nhé!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

1 Comment
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Guest
Beo Bao
1 year ago

Thanks