Semi-modal Verb

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Ngoài 9 Modal Verbs “chính thức,” trong tiếng Anh còn có những từ / cụm từ có chức năng gần giống như Modal Verbs, va người ta gọi nó là Semi-modal Verb. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về:

  • Semi-modal Verbs là gì?
  • Các từ nào được xếp là semi-modal Verbs?
  • Một số lưu ý khác


Semi-modal Verb

Có một ít Semi-modal Verb thôi, nhưng mỗi từ lại có một chức năng, cách dùng riêng. Vì vậy rất khó để khái quát hóa chúng. Ở đây chúng ta hãy bắt đầu với những nét chung dễ hiểu nhất của semi-modal verb nhé.

Semi-modal verbs


What are Semi-modal Verbs

Semi-modal Verbs là những từ / cụm từ gần giống như modal verb. Nghĩa là chúng:

  • không có nghĩa riêng mà chỉ bổ sung “nội dung” cho động từ chính.
  • theo sau semi-modal verb cũng sẽ là bare infinitive (verb nguyên mẫu).
  • bản thân chúng không thay đổi hình dạng (form) cho dù có ở thì gì.

Mặc dù vẫn còn có tranh cãi, phần lớn bây giờ người ta đồng ý có 4 loại semi-modal verb. Bốn loại này gồm: dare, need, used to, ought to. Tuy nhiên, không phải tự dưng mà người ta lại gọi nó là semi- (1 nửa). Những từ này có lúc hoạt động như modal verb, lại có lúc nó chẳng khác gì với động từ bình thường là mấy.

Dưới đây, chúng ta sẽ cùng khám phá từng từ với cách dùng khác nhau như thế nào.



List of Semi-modal Verbs

Dare

Khi dùng động từ Dare như một trợ động từ, nó sẽ mang nghĩa “đủ can đảm, gan góc, xấc xược để là một điều gì.” Và lưu ý là khi nó hoạt động như một Modal Verb thì cho dù bạn có đang dùng thì (tense) gì cũng để Dare ở nguyên mẫu nhé.

  • If he dare cross me again, I’ll make sure he pays dearly for it.
    (nó mà dám qua mặt tao nữa thì nó sẽ biết mùi)

Trong ví dụ trên, mặc dù subject là “he” (số it), chúng ta vẫn để “dare” ở nguyên mẫu vì nó đang đóng vai trò là một modal verb.

Các bạn cũng lưu ý luôn là khi sử dụng Dare như modal verb, nhớ là dạng phủ định của nó không phải là “doesn’t dare hay don’t dare” mà là Dare Not.

  • I dare not press the issue any further.
  • How dare she talk to me like that?
  • Dare he not meddle with the laws of nature?
  • They daren’t give him a reason to be angry.

Để tìm hiểu thêm về Dare với tư cách là một Intransitive Verb, thầy đề nghị các bạn nên tham khảo Từ Điển Tiếng Anh. Nói một cách ngắn gọn thì nó mang nghĩa là “Dám – Thách Thức” đó. Ví dụ:

  • Did they dare (to) go through with it? (intransitive verb)
  • Dare they go through with it? (modal verb)

Điều cuối cùng cần nhớ. Thường (không phải luôn luôn). Dare sẽ được sử dụng như Modal Verb khi nó ở dạng phủ định (dare not or daren’t) hoặc trong câu nghi vấn.



Need

Giống như Dare, khi Need ở dạng phủ định hoặc ở câu nghi vấn, thường (gần như luôn luôn) nó sẽ được sử dụng như semi-modal verb. Một số ví dụ:

  • No one need know about this.
  • He needn’t have called; I told him I would be late.
  • You needn’t worry about my grades.
  • Nothing need change simply because my father is no longer here.
  • Need we be concerned?
  • Need I go to the market later?

Để hiểu thêm về cách dùng của Need như một động từ bình thường, các bạn hãy tham khảo Từ Điển nhé. Lúc này nó mang nghĩa là “cần.”



Used to

Chữ Used To thì khá đơn giản hơn. Khi chúng được dùng để diễn tả một thói quen ở quá khứ, dạng khẳng định, một sự việc ở quá khứ. Chúng mang nghĩa “đã từng.” Chúng ta có thể dùng chúng như một Modal Verb. Cá nhân thầy thấy từ này không có gì thú vị, không hiểu sao nó được xếp thành modal verb.

  • I used to get up early when I lived in New York.
  • She used to live in Ireland.
  • We used to be in a band together.
  • This watch used to belong to my father.

Ở những trường hợp khác (nghi vấn và phủ định), chúng ta không thể dùng Used to như một modal verb được.



Ought to

Ought to cũng được sử dụng như một modal verb. Khác với Used to chỉ sử dụng được trong câu khẳng định ở quá khứ. Ought to có thể sử dụng trong mọi loại câu. Chúng mang nét nghĩa gần như should.” Cụ thể, nó bổ sung nét nghĩa “đúng đắn, thích hơn, cần thiết, có khả năng xảy ra” cho động từ chính.

  • With the cost of airfare so high, in-flight meals ought to be free” (It is correct or preferable that the meals be free.)
  • We ought to arrive in the evening. (It is probable or expected that we’ll arrive in the evening.)
  • I think we ought to turn back. (Turning back is the necessary or best course of action—worded as advice.)
  • You ought to see the Grand Canyon some day. (It is my advice or recommendation for you to visit the Grand Canyon.)

Tuy nhiên, bạn cần chú ý, khi ở dạng phủ định, chúng ta sẽ nói là “ought not to.”

  • You ought not to read in such dim light.
  • We oughtn’t to leave the house; it isn’t safe.

Ought to cũng được sử dụng để đặt câu hỏi. Tuy nhiên trong tiếng Anh hiện đại bây giờ nó rất khi được dùng như vậy cho nên… đừng để ý đế nó nhé!



Note

Ngoài ra còn có những cụm từ khác mà thầy thấy nó giống Modal Verb (mặc dù không được xếp vào modal verb). Đó là cụm từ:

  • Had better (tốt hơn là)

    • I had better go now (tốt hơn là tui đi đây).
    • We had better fix it first (tốt hơn là chúng ta nên sửa nó đi).
    • She had better not love him (tốt hơn là nhỏ này không nên yêu thằng kia).
  • và Had best (tốt nhất là)

    • I had best make it mine (tốt nhất là tôi nên lấy nó đây).
    • We had best kill it (tốt nhất là thủ tiêu nó đi).
    • It had best not to get near him (tốt hơn nó không nên lại gần thằng đó).
  • Have to (phải, bắt buộc): lưu ý “have” sẽ phải chia theo thì (tenses)

    • You have to do your homework (con có nhiệm vụ phải học bài).
    • He has to finish it before she comes (anh ta phải xong trước khi cô ta tới).
    • They had to do it before noon (họ phải làm nó trước chiều tà).

Và thường hai cụm từ được sử dụng trong câu khẳng định và phủ định thôi bạn ạ. Rất ít khi chúng được sử dụng như câu nghi vấn.



Sum: Semi-modal Verb

Và đó là tất cả kiến thức bạn cần nhớ về Will, Would, và Shall. Hãy chắc rằng bạn đọc chúng một vài lần để nhớ kỹ nhé. Nếu bạn mới học tiếng Anh, hãy chỉ quan tâm đến những trường hợp mà bạn nghĩ bạn sẽ dùng đến nhiều.

Sau khi xem xong bài viết này, bạn hãy ghé qua bài viết tổng hợp về Modal Verbs, So Sánh Các Modal Verbs. Và đừng quên kết nối với Youtube của LearningEnglishM cũng như xem qua bài viết giới thiệu tự học ngữ pháp tiếng Anh nhé.

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments