Should Must

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Should và Must đều là hai modal verbs mang nét nghĩa “bắt buộc”. Tuy nhiên, chúng còn có những sự khác biệt khá tinh tế, khó nhận ra nếu chúng ta chưa quen. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tập trung về:

  • Các Trường Hợp Sử Dụng Must
  • Differen Use of Should

Sau khi xem xong bài này, bạn hãy cân nhắc đọc bài So Sánh Modal Verbs để hiểu sâu thêm nhé.



Should and Must

Để thầy nhắc lại nhé, cả should và must đều làm modal verb. Mà modal verb tự nó không mang nghĩa. Nó chỉ thêm một nét nghĩa vào trong động từ chính của câu mà thôi.  Các bạn cũng cần nhớ luôn là sau modal verb sẽ là động từ nguyên mẫu. Và hai modal verb sẽ không đứng kế nhau mà không có liên từ nào khác.


Different Use of Must

Dưới đây là các trường hợp mà Must hay được sử dụng. Những trường hợp ít được dùng hơn sẽ được thầy đưa vào một nhóm nhé.

Trước khi bắt đầu, thầy cần các bạn chú ý một chút về một điểm sau. Một số người hay nói “must” bằng nghĩa với “have to.” Không sai, “have to” có thể sử dụng thay must trong hầu hết các trường hợp phía đưới đây. Tuy nhiên có một điểm mà must sẽ không thể bị thay thế bằng “have to” đó là khi sử dụng “have to”, bạn phải chú ý về thì (tense: have to, has to, had to…) trong khi đó Must lúc nào cũng là must. Cũng vì điều này mà chúng ta sẽ phải “chào đón” những điều thú vị mà Must mang lại trong câu điều kiện và câu trần thuật…

Obligation

Nét nghĩa hay thường gặp nhất của Must là “phải.” Nét nghĩa này hướng đến “sự bắt buộc“. Có thể sự bắt buộc này do tính chất an toàn của một hình huống. Hoặc nó do trách nhiệm, vân vân. Nhưng dù lý do là gì thì chữ Must trong nét nghĩa này có thể dịch là “phải – bắt buộc.”

  • I must go now. My family are waiting (tao phải đi đây, nhà tao đang đợi)
  • Your project must be completed by Friday (đến thứ 6 là mày phải xong việc nha!)

obligation - modal verbs



Necessity

Chữ Must thường được sử dụng để diễn tả “sự cần thiết.” Khi một hành động nào đó là cần thiết với một tình huống nhất định, chúng ta có thể dùng chữ Must để nói. Nhưng để ý khi bạn dùng chữ Must với nét nghĩa này, câu sẽ mang tính mệnh lệnh. (Nghĩa là tùy xem bạn đang nói chuyện với ai mà hãy dùng từ này nhé)

  • This door must be left shut at all times!
    (cánh của này phải được đóng lại mọi lúc)
  • We absolutely must get approval for that funding.
    (chúng ta buộc phải tìm quỹ cho dự ná này)
  • You must not tell anyone about what we saw.
    (không được nói cho ai biết về thứ chúng ta thấy nghe chưa!)
  • Now, you mustn’t be alarmed, but we’ve had a bit of an accident in here.
    (đừng hoảng! nhưng xin chú ý là chúng ta có một tai nạn ở đây)

Với nét nghĩa này, bạn cũng có thể dùng trong câu Nghi Vấn để hỏi về tính cần thiết của một việc làm. Thường “việc làm” đó KHÔNG hấp dẫn đối với người nói. Lưu ý đây là cách nói khá trịnh trọng bạn nhé!

  • Must we go to dinner with them? They are dreadfully boring.
  • Must you be so rude to my parents?
  • Must I spend my entire weekend studying?


Certainty and likelihood

Và nét nghĩa cuối cùng trong 3 nét nghĩa hay dùng nhất là phần này. Chữ Must được sử dụng để đưa ra “sự chắc chắn về khả năng của một sự vật sự việc.” Khi bạn cho rằng một sự vật sự việc nào đó (hiện tại hoặc tương lai) chắc chắn là đúng, bạn có thể sử dụng chứ Must để biểu thị điều này.

  • You must be absolutely exhausted after your flight.
    (mày đánh nhau xong hẳn là mệt lắm chứ gì)
  • Surely they must know that we can’t pay the money back yet.
    (tao cá là mày biết chắc tụi tao vẫn chưa thể trả tiền cho mày)
  • There must be some way we can convince the board of directors.
  • Speaker A: I just got back from a 12-week trip around Europe.
    Speaker B: Wow, that must have been an amazing experience!
    (đừng dịch là “mày PHẢI mệt” nha, he he, ắt hẳn là)

Nhưng khi chúng ta chắc chắn sự việc gì đó KHÔNG xảy ra, chúng ta lại không dùng Mustn’t nha các bạn. Khi bạn muốn nói chắc chắn nó không xảy ra bạn sẽ dùng CANNOT hoặc CAN’T để nói về tính chất phủ định này. Nhớ là CANNOT không có dấu cách bạn nhé.

  • You can’t be tired—you’ve been sleeping all day!
  • I can’t have left my phone at home, because I remember packing it in my bag.
  • After three years of college, she wants to drop out? She cannot be serious.

Không dùng Mustn’t trong trường hợp này vì người ta sẽ hiểu lầm nó với “Obligation – Không được.”

certainty modal verrb



Indicating strong intention

Khi sử dụng Must, chúng ta cũng có thể biểu lộ một ý định làm việc gì đó. Ý định này phải rất mạnh mẽ và nó về tương lai nhé.

  • I must file my taxes this weekend.
    (Tao nhất định sẽ làm thuế tuần này)
  • I must get around to calling my brother.
    (tao phải gọi cho anh tao mới được)
  • We must have the car checked out soon.
    (tụi mình phải lấy xe ra thôi)


Emphasizing a suggestion

Must còn được dùng để “gợi ý” ai đó là một việc gì. Thường là một việc tích cực mà bạn nghĩ người nghe nên làm đi.

  • You simply must try the new Ethiopian restaurant on 4th Avenue—it’s fantastic!
    (mày phải đi xem cái nhà hang Ê Thi Ô Pi Ần đi, trời ơi xịn lắm)
  • It was so lovely to see you. We must get together again soon!
  • You must come to stay with us at the lake sometime.


As a rhetorical device

Và Must cũng được dùng như một câu hỏi tu từ trước khi bạn đưa ra một ý kiến, thông tin nào đó. Khi bạn dùng Must thì ý nghĩa sẽ rất mạnh bạn nhé. Nhiều Modal Verb khác cũng có khả năng làm điều này, bạn xem qua bài viết So Sánh Modal Verbs nhé.

  • I must say, this has been a most wonderful evening.
  • And I must add that Mr. Jones has been an absolute delight to work with.”
  • I must be clear: we will disavow any knowledge of this incident.”


Different Use of Should

Và đó là tất cả những trường hợp hay sử dụng của Must, phần tiếp theo sẽ tập trung vào những cách sử dụng của Modal Verb Should.

Polite obligations

Should cũng như must, được dùng để diễn tả “sự bắt buộc“. Tuy nhiên, khác với must với nét nghĩa “ra lệnh”; dùng Should sẽ khiến câu lịch sự hơn, nhẹ nhàng hơn. Lúc này dù Should có thể dịch là “phải – buộc” nhưng nó lại mang nét “nhẹ nhàng” hơn.

  • Guests should vacate their hotel rooms by 10 AM on the morning of their departure.
    (hành khách phải thu dọn hành lý khỏi phòng trước 10 giờ sáng trước khi khởi hành đấy ạ)
  • I think she should pay for half the meal.
    (tôi nghĩ cô phải trả một nữa tiền ăn cô )
  • You shouldn’t play loud music in your room at night.
    (đằng ấy không được mở nhạc to trong phòng buổi tối nhé)
  • Why should I have to pay for my brother?
    (ủa tại sao tôi phải trả cho anh tôi?)

obligation - modal verbs - must should



Advice and recommendations

Và đây là nét nghĩa được sử dụng nhiều thứ 2. Nghĩa “khuyên.” Bạn có thể dùng Should để đưa ra một lời khuyên một cách lịch sự. Lúc này Should có thể dịch là “nên”.

  • You should get a good map of London before you go there.
    (trước khi đi London chơi mày nên một cái bản đồ xịn xò nha)
  • You shouldn’t eat so much junk food—it’s not good for you.
    (tao nghĩ mày đừng nên ăn đồ ăn nhanh nhiều quá – không tốt cho mày đâu)

Chúng ta cũng có thể dùng Should để “xin lời khuyên” về một hành động nào nhé.

  • What should I see while I’m in New York?
    (đến New York nên xem gì hả mậy?)
  • Should she tell her boss about the missing equipment?
  • Is there anything we should be concerned about?”


Conditional Sentences

Chữ Should còn được sử dụng trong câu điều kiện (câu If) bạn nhé. Lúc này nó mang đầy đủ những nét nghĩa trong phần Should mà chúng ta đã đang và sẽ tiếp tục bàn.

  • If you feel tired, you should rest (giving advice).
  • If you haven’t known, you should get yourself noticed first before using this (obligation).

Ngoài ra chúng ta có thể dùng SHOULD để tạo ra câu điều kiện. Lúc này chúng ta đang thực hiện đảo ngữ Inversion với Should.

  • Should you need help on your thesis, please ask your supervisor.
  • The bank is more than happy to discuss financing options should you wish to take out a loan.

Và Should hay đi với cấu trúc “If I were you” để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự:

  • I should apologize to the boss if I were you.
  • Hoặc chúng ta có thể bỏ luôn cụm: (if I were you), I shouldn’t worry about that right now.

 



Expectations

Khi muốn diễn tả “sự mong đợi – ý muốn“, ta có thể dùng SHOULD để làm điều này. Thường khi dùng với nét nghĩa này, Should thường đi với “be.” Lúc này chúng ta có thể dịch should là “cho rằng“. Trường hợp này bạn sẽ thấy nó giống giống nét “diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc ở tương lai.

  • She should be here by now.
    (tao nghĩ là cổ sẽ đến đây ngay thôi)
  • They should be arriving at any minute.
    (tụi nó đến liền bây giờ á)
  • I think this book should be interesting.
    (hi vọng là cuốn sách này hay nha)

Chúng ta cũng có thể kết hợp Should với những động từ khác để diễn tả sự mong đợi. Mặc dù không thường xuất hiện nhưng bạn tiếp xúc văn bản trịnh trọng sẽ gặp nhiều.

  • They should find this report useful.
    (tôi nghĩ bản tường trình này sẽ có ích với bạn)
  • We should see the results shortly.
    (chắc chúng ta sẽ thấy kết quả sớm thôi)

Nếu chúng ta dùng Should với nét nghĩa phủ định, người nghe sẽ hiểu bạn cho rằng hành động bạn đang nói là một lỗi lầm.

  • She shouldn’t be here yet. (có gì đó sai sai, sao giờ nó lại ở đây)
  • He shouldn’t be arriving for another hour. (ủa kỳ ta, một tiếng nữa nó mới tới chớ)

certainty modal verb must should



Less Common Use

Dưới đây là một số trường hợp ít gặp hơn. Các bạn cân nhắc xem có nên nghiên cứu hay không nhé.

Expressing surprise

Khi Should kết hợp với câu hỏi (who, what), chúng ta có thể dùng nó như một câu cảm thán, cho thấy sự bất ngờ của bản thân đối với một sự vật sự việc.

  • I was minding my own business, when who should I encounter but my brother Tom!
  • The festival was going well when what should happen but the power goes out!

Vì đây là câu đặc biệt thể hiện sự bất ngờ nên nó thường kết thúc là dấu ! (exclamation) chứ không phải dấu hỏi (question mark).



To express an opinion or feeling

Should có thể kết hợp trong một số cấu trúc nhất định để bộc lộ “quan điểm” hoặc “cảm xúc. Nếu bạn luyện thi đại học, bạn phải đọc qua cái này.

It BE adjective that Subject (should) Bare Infinitive …

Trong đó:

  • Be sẽ chia theo thì của câu (is/was/has been)
  • tính từ này sẽ thuộc về nhóm:
    • Quan trọng: Important, Crucial, Critical, Significant…
    • Cần thiết: Necessary, Essential, Vital, Mandatory, …
  •  “Should” đôi lúc chúng ta có thể bỏ luôn cũng được.
  • Bare Infinitive: (Verb nguyên mẫu) luôn là Vo cho dù có should hay không.
      • It’s very sad that she (should) be forced to leave her house.
      • Isn’t it strange that we (should) meet each other again after all these years?


Should Substitute

Cũng như Must, Should cũng có thể thay thế được bằng những từ / cụm từ khác. Ở đây chúng ta có một vài ứng viên sau: “Be Supposed To – Be Meant To.” Chúng ta có thể sử dụng Should, Be supposed to và Be meant to gần như thay thé cho nhau khi chúng diễn tả “sự mong đợi”

  • He should be here at 10 AM.
  • (bằng nghĩa với) He is meant to be here at 10 AM.
  • (và) He is supposed to be here at 10 AM.

Tuy nhiên, khi diễn tả “sự bắt buộc“, 3 từ chỉ có thể thay thế cho nhau trong câu phủ định

  • You shouldn’t play loud music in your room at night.
  • (bằng nghĩa với) You aren’t meant to play loud music in your room at night.
  • (và) You aren’t supposed to play loud music in your room at night.

Chúng ta không thể dùng “be meant to – be supposed to” để diễn tả “sự bắt buộc” trong câu khẳng định được vì nó mang nét nghĩa khác:

  • I think she should pay for half the meal.” (bắt buộc)
  • (so với) I think she is supposed to pay for half the meal. (mong đợi)
  • (và) I think she is meant to pay for half the meal. (mong đợi)


Và đó là tất cả những bạn cần biết về Should và Must. Bạn có cảm thấy Should và Must có những điểm giống nhau cần so sánh? Xem qua bài So Sánh Modal Verb bạn nhé, ngoài Should và Must bạn sẽ còn tìm thấy thêm những cặp dễ nhầm lẫn khác. Đừng quên kết nối với kênh Youtube của LearningEnglishM  và xem qua hướng dẫn Tự Học Ngữ Pháp TIếng Anh nha.

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments