Will Would Shall

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Will, Would,Shall là ba trong chín modal verbs có trong tiếng Anh. Mặc dù mỗi từ có những cách sử dụng riêng, giữa chúng cũng có những trường hợp mà nét nghĩa của chúng giao thoa. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách dùng của từng từ một:

  • Các trường hợp dùng Will
  • When to use Would
  • Shall and its Use

 

Và sau đó, bạn có thể tìm hiểu thêm về sự khác biệt giữa các modal verb qua bài viết về So Sánh Modal Verb.



Will, Would, and Shall

Trước khi tìm hiểu, thầy xin nhắc lại một chút về lý thuyết. Will, would, và shall đều là modal verb. Chúng không có nghĩa riêng mà chỉ bổ sung thêm nét nghĩa cho động từ chính có sẵn trong câu. Sau modal verb luôn luôn là Bare Infinitive. Và bạn không được để hai modal verb đi kế nhau mà không có liên từ.


When to Use Will

Dưới đây là các trường hợp mà chúng ta có thể dùng WILL để truyền tải nội dung:

Creating the future tense

Trường hợp hay sử dụng nhất của WILL là để tạo ra thì tương lai. Modal Verb will giúp cho người sử dụng biểu lộ nét nghĩa về thời gian qua Các Thì Tương Lai. Có 4 thì tương lai chính, đó là:

Vì mỗi thì đều có khá nhiều cách sử dụng khác nhau, lưu ý khác nhau, thầy sẽ không đề cập ở đây. Bạn có thể tham khảo ở những bài mà thầy để ở trên nếu cần thiết nhé.

future - nhóm thì tương lai



Ability and willingness

Ngoài việc sử dụng Will để diễn tả về các thì (Tense), chúng ta còn có các cách sử dụng khác của WIll. Một trong những trường hợp Will hay được sử dụng đó là để đưa ra “khả năng làm một hành động” và “sự tự nguyện làm hành động” ấy. Nó gần giống như thì tương lai đơn, nhưng dùng để chỉ những hành động gần như xảy ra ngay lập tức.

  • You wash the dishes; I’ll take out the trash.
    (em rửa chén đi, rồi anh mang rác ra ngoài cho – willingness)
  • This darn washing machine won’t turn on.
    (cái máy giặt này không có bật lên được – ability)
  • Won’t Mary come out of her room?
    (không biết Mary có chịu ra ngoài không nữa)


Requests and offers

Chữ WILL dùng trong câu hỏi (và cả trong câu IF) có thể toát lên ý “yêu cầu lịch sự.

  • Will you walk the dog, Jim?
    (anh dắt chó đi dạo được không Jim?)
  • Will you have a cup of tea, Sam?
    (Bạn muốn uống trà không Sam?)
  • If you will follow me, I will show you the way.
    (Nếu các bạn chịu theo tôi, tôi sẽ chỉ cho các bạn)


Conditional sentences

Chữ WILL dùng trong câu điều kiện nhiều thôi rồi luôn. Câu điều kiện loại 1 (present possibility) sẽ sử dụng will rất nhiều các bạn ạ. Nhưng các bạn để ý là WILL sẽ dùng trong vế chỉ “kết quả” chứ không phải “vế điều kiện (vế có câu IF).” Nó khác với trường hợp request ở phía trên nhé.

  • If I see him, I will tell him the news.
  • I won’t have to say goodbye if I don’t go to the airport.


Likelihood and certainty

WIll, cũng như tất cả các modal verb khác, cũng được dùng để biểu thị sự dự đoán về khả năng xảy ra của một hành động trong tương lai. Lúc này WILL biểu thị khả năng xảy ra khá cao (sau must mà thôi).

  • (in response to the phone ringing) That will be Jane—I’m expecting her call.
    (đang ngồi tự nhiên điện thoại reo “chắc con Jane nè, tao đang chờ mày đây”
  • Speaker A: Who is that with Jeff? (ai đi với con Jeff đó mậy?)
    Speaker B: That’ll be his new husband. They were just married in May.
    (chắc chồng nó chứ ai, mới cưới hồi tháng 5 đó bà)

will would shall - modal verb - certainty



Commands

Will cũng được dùng để đưa ra mệnh lệnh nha các bạn. Khi các bạn sử dụng câu với will để diễn tả một mệnh lệnh, bạn cũng bao hàm cả ý là “tao tin chắc là mày sẽ phải làm.” Nghĩa là người nói câu này thường có một quyền hành nhất định đối với người nghe.

  • You will finish your homework this instant!
    (con phải làm bài tập ngay lập tức!)
  • This house will not be used as a hotel for your friends, do you understand me?
    (nhà này không phải để bạn con ở nghe chưa!)

command - modal verb



When to Use Would

Dưới đây là các trường hợp sử dụng modal verb would trong tiếng Anh nhé:

Creating the future tense in the past

Trong câu tường thuật (reported speech), câu điều kiện (conditional sentence), và một số cấu trúc khác, chúng ta sẽ sử dụng WOULD thay cho WILL. Lý do là vì WILL chỉ có thể diễn tả những gì ở tương lai. Nhưng khi dùng câu tường thuật, hoặc câu điều kiện không thật, tương lai đã bị lùi xuống thành “tương lai trong quá khứ”.

Ví dụ khi thầy nói vào thứ hai: “I will pay you tomorrow” (mai tao sẽ trả tiền cho mày). Xong vào ngày thứ ba, lúc này bạn của thầy chưa nhận được tiền sẽ nói: You said you would pay me today. Lúc này WILL thành WOULD bởi vì “tomorrow (tương lai)” hôm qua đâu còn là “tomorrow (hiện tại)” hôm nay nữa. Nhưng để giữ nét nghĩa của WILL, người ta dùng WOULD.

Hơi trừu tượng hả các bạn? Hay các bạn muốn hiểu “tương lai trong quá khứ” giống ngày xưa thầy được dạy…

Tương tự, câu điều kiện không thật, cái “tương lai” trong câu sẽ không bao giờ tới được (vì nó không thật mà) nên người ta dùng WOULD.

  • She knew they wouldn’t make it to the show in time.
  • He said that they would come here last month.
  • If I were you, I would listen to music now.

Và cũng như vậy, tất cả các trường hợp dùng của WILL nói trên đều có thể được thay thế bởi WOULD khi các bạn dùng nó để chỉ “tương lai trong quá khứ

  • Mary wouldn’t come out of her room all weekend. (Past ability and willingness)
  • Yesterday, you said my friends would not stay at our home. (Past Command)

 

reported speech - will would modal verb shall



Likelihood and certainty

Và Would cũng có thể dung để diễn tả “khả năng xảy ra của sự vật sự việc.” Không chỉ trong quá khứ mà còn trong tương lai nha các bạn. Và tất nhiên khi dung WOULD ta sẽ hiểu khả năng xảy ra ít hơn WILL.

  • A: There was a man here just now asking about renting the spare room.
    B: That would be Kenneth. He just moved here from Iowa.
  • A: There’s someone asking for you.
    B: It would be Jim. Last week, he told me he would visit us.


Polite requests

Đây là trường hợp hay được sử dụng nhất nhì của WOULD. Chúng ta dùng Would để diễn tả một lời nhờ vả lịch sử, dễ thương. So với WILL (ra lệnh) thì WOULD “mềm” hơn rất nhiều các bạn ạ.

  • Would you please take out the garbage for me?
  • John, would you mind helping me clean out the garage?


Expressing desires

Thầy có thể khẳng định luôn đây là trường hợp hay được sử dụng nhất của WOULD. Người ta dùng nó để bộc lộ cảm xúc, mong muốn về một việc gì đó. Cách dùng này rất lịch thiệp và các bạn nên nhớ về nó nhé. Vừa dễ vừa hữu dụng.

  • I would like to go to the movies later.
  • Where would you like to go for your birthday?
  • I would not care to live in a hot climate.
  • Would you care to have dinner with me later?


Hypothetical situations

Chúng ta cũng có thể dùng would để đưa ra tình huống giả định (thường là không thật) mà chúng ta nghĩ nó có thể xảy ra. Lúc này mặc dù không cần dùng IF nhưng câu vẫn có nghĩa giả định.

  • They would be an amazing band to see in concert!
  • Don’t worry about not getting in—it wouldn’t have been a very interesting class, anyway.
  • She would join your study group, but she doesn’t have any free time after school.
  • 1 billion dollars would save him. But no one here can give him that much.


Less Common Use

Dưới đây là một số trường hợp sử dụng của WOULD nhưng ít được gặp hơn:

  • Would that
    • Dùng Would That để đưa ra một giả định hoặc một tình huống “tích cực” hơn (mang nghĩa không thật bạn nha):
      • Would that we lived near the sea.
      • Speaker A: Life would be so much easier if we won the lottery.
        Speaker B: “Would that it were so!

  • Preference
    • Chúng ta có thể dùng Would kết hợp với adverb “rather”“sooner” để chỉ sự “thích cái gì.” Khi bạn muốn so sánh “hơn cái gì” thì sẽ thêm chữ “than” và thứ bạn muốn so sánh.
      • There are a lot of fancy meals on the menu, but I would rather have a
        hamburger.
      • They would sooner go bankrupt than sell the family home.
      • Would you rather go biking or go for a hike?”

  • Polite opinions
    • Chúng ta có thể dùng chữ would kết hợp với Opinion Verbs (như think, expect) để đưa ý tưởng của mình ra, khiến nó mất đi ý “áp đặt.” Và từ đó lịch sự hơn khi đưa ý tưởng. Và tất nhiên là chúng ta có thể dùng nó để “hỏi ý tưởng.”
      • I would expect that the board of directors will be pleased with this offer.
      • One would have thought that the situation would be improved by now.
      • What would you suggest we do instead?
      • Where would be a good place to travel this summer?”


  • Polite advice
    • Would còn được dùng để đưa ra một lời khuyên. Dùng would sẽ làm cho câu dịu dàng nhẹ nhàng hơn rất nhiều.
      • I would apologize to the boss if I were you.
      • (hoăc bỏ luôn if I were you) I would talk to her tonight; there’s no point in waiting until tomorrow.
      • I think you would be wise to be more careful with your money. (rất trịnh trọng)
      • Recent graduates would be smart to set up a savings account as early as possible.


  • Asking the reason why
    • Chúng ta có thể dùng Would trong câu hỏi WHY để hỏi lý do tại sao một thứ gì đó xảy ra. Khi hỏi như vậy bạn đang cho người nghe hàm ý là “tôi chưa tin lắm.”
      • Why would my brother lie to me?
      • What?! Why would they expect you to know that?
    • Khi bạn đưa Subject là We hoặc I vào trong loại cấu trúc này, người ta sẽ hiểu là bạn cho rằng “ý kiến / hành động đó là không chính xác.”
      • Why would I try to hide anything from you?
        (tao đâu có dấu gì mày)
      • Why would we give up now, when we’ve come so close to succeeding?
        (làm gì có chuyện tụi mình bỏ cuộc khi đã đi đến mức này).

question



When to Use Shall

Chữ Shall vừa giống chữ Will, lại vừa giống Must (hên là không giống Would, ha ha). Dưới đây chúng ta sẽ bàn về các trường hợp sử dụng Shall nhé.


Creating the future tense

Shall được dùng để thay thế cho WILL nếu Subject là I hoặc We. Trong trường hợp này, Will hoàn toàn giống như Shall. Nhưng chúng chỉ giống nhau nếu bạn dùng chúng để chỉ về tương lai.

Ví dụ thầy nói:

I will see you tomorrow.

Sẽ có thể nói thành

I shall see you tomorrow.

Có điều, việc dùng Shall thay thế cho Will mang nét nghĩa rất trịnh trọng và bạn phải xét tới ngữ cảnh nha.

Thế khi nào dùng Shall để nói về tương lai? Mời bạn xem các bài viết giới thiệu về thì tương lai Future Tenses:

shall modal verb formal
Quý-sờ-tộc

Conditional sentences

Giống như Will và Would, Shall cũng được sử dụng trong câu điều kiện. Khi được sử dụng trong câu điều kiện (thường là loại 1), Shall sẽ mang nghĩa là “có thể xảy ra trong tương lai“. Và nhớ là lúc này Shall chỉ dùng được với Pronoun I và We thôi bạn nha.

  • If my flight is delayed, I shall not have time to make my connection.
  • I shall contact the post office if my package has not arrived by tomorrow.

Formal commands

Và cuối cùng, chúng ta có thể dùng SHALL để đưa ra mệnh lệnh. Chữ Shall khi dùng để đưa mệnh lệnh thường dùng để đưa ra “chỉ thị – châm ngôn” và các biên bản, văn bản hành chính, luật, đại chúng. Và dù trong trường hợp nào, chúng đều mang nghĩa trịnh trọng. Trong trường hợp này Shall có thể dùng với mọi Subject mà không nhất thiết phải là Pronoun I và We như những trường hợp trên:

  • This establishment shall not be held liable for lost or stolen property.
  • Students shall remain silent throughout the exam.
  • The new law dictates that no citizen shall be out on the streets after 11 PM.
  • You shall not pass! (he he, các bạn google thử coi)

shall modal verb



Sum: Will Would Shall

Và đó là tất cả kiến thức bạn cần nhớ về Will, Would, và Shall. Hãy chắc rằng bạn đọc chúng một vài lần để nhớ kỹ nhé. Nếu bạn mới học tiếng Anh, hãy chỉ quan tâm đến những trường hợp mà bạn nghĩ bạn sẽ dùng đến nhiều.

Sau khi xem xong bài viết này, bạn hãy ghé qua bài viết tổng hợp về Modal Verbs, So Sánh Các Modal Verbs. Tại đây bạn sẽ thấy sự so sánh giữa Will, Would, Shall, và các modal verb khác. Và đừng quên kết nối với Youtube của LearningEnglishM cũng như xem qua bài viết giới thiệu tự học ngữ pháp tiếng Anh nhé.

3.7 3 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments