Khi bạn học ngữ pháp tiếng anh, đôi lúc bạn sẽ nghe “hiện tại phân từ, quá khứ phân từ” (present participle, past participle). Vậy chúng nó là gì? Làm sao để tạo ra Participles, và dùng chúng với mục đích gì? Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng bàn luận về:
- Định nghĩa của Participles
- Các Loại Participles
- Chức năng của Participles
Participle – Phân Từ
Phân từ thật ra là tên gọi mà một số dịch giả đặt cho Participles mà thôi. Thật ra trong tiếng Việt không có khái niệm tương đương nên không thể dịch chính xác được. Thật đáng tiếc nhỉ. Nếu trong tiếng Việt có khái niệm tương đương, chúng ta có thể so sánh đối chiếu về dễ hiểu chúng biết bao.
Definition of Participle
Participles là những từ được tạo thành từ Verb (động từ). Và chúng có khả năng làm Adjective (tính từ), Gerund (như một danh từ), hoặc hỗ trợ biểu thị khái niệm thời gian trong Tense (thì), nhấn mạnh (passive), bổ nghĩa cho cả câu (participial clause).
Một số ví dụ:
- This is a surprising task. (làm tính từ, tạo từ Verb và Ing: surprising).
- Working in the evening is difficult. (làm Gerund, tạo từ Verb và Ing: working).
- They are attacking us. (thì tiếp diễn, tạo từ Verb và Ing: attacking).
- They were kidnapped. (bị động, tạo ra từ Verb và Ed: kidnapped).
Để tạo ra Participles, chúng ta có 2 cách chính:
- Một là dùng Verb và thêm Ing (surprising, going, working)
- Hai là dùng Verb và thêm Ed (surprised, talked, worked).
Kinds of Participle
Có hai loại phân từ (participle) chính, đó là:
Present Participle
Hay còn gọi là Hiện Tại Phân Từ. Loại này được tạo ra từ việc cho Verb thêm Ing. Chú ý khi thêm “ing” vào động từ. Nếu động từ kết thúc là “e” bạn sẽ bỏ “e” và thêm “ing” vào nhé.
Và quy tắc này sẽ không thay đổi cho dù động từ có thuộc dạng Bất Quy Tắc.
Past Participle
Hay còn gọi là quá khứ phân từ. Để tạo được một quá khứ phân từ, các bạn có thể cho “ed” vào sau một động từ.
Tuy nhiên, có một số động từ không tuân thủ quy tắc này. Người ta gọi nó là Irregular Verb – Động Từ Bất Quy Tắc.
Participial Phrase
Khi chúng ta đã có được một Participle (bất kể là Past hay Present), nếu chúng ta thêm bất cứ thứ gì phía sau chúng. Chúng sẽ trở thành Participial Phrase. Các bạn lưu ý là Participial Phrase khác với Participial Clause nhé.
Một số ví dụ:
- Participle:
- Going
- Attacked
- Eating
- Running
- Taken
- Participial Phrase:
- Going to school
- Attacked by police
- Eating my breakfast
- Running very fast to bed
- Taken to the hospital in the morning
- Participle:
Function of Participle – Phân Từ
Như đã đề cập ở trên, phân từ có thể làm được nhiều chức năng khác nhau.
Adjective
Khi chúng ta sử dụng Hiện Tại Phân Từ (present participle) như một tính từ, chúng ta đang ngụ ý rằng “danh từ” mà nó bổ nghĩa cho đang thực hiện hành động.
- She soothed the crying baby. (The baby is crying).
- The speeding car crashed into the tree. (The car was speeding.)
- Hugging, the two sisters said goodbye to each other. (The sisters were hugging.)
Khi chúng ta sử dụng Quá Khứ Phân Từ (pas participle) như một tính từ, chúng ta đang biểu thị “tính chất” của danh từ mà nó đang bổ nghĩa.
- I picked up the broken bottle. (The bottle is broken.)
- The jumbled puzzle pieces were all over the floor. (The puzzle pieces are
jumbled.) - Please get me a bag of frozen vegetables. (The vegetables are frozen.)
Về Participles làm Tính Từ thì thầy có một bài riêng để các bạn tiện theoi dõi. Các bạn xem qua bài viết Participles as Adjectives nhé.
Participial Clause
Khi chúng ta kết hợp Participle với bất cứ một loại từ nào khác, chúng ta sẽ có được một Participial Phrase (e.g. Going out, Eating breakfast, Solving the problems of climate change…). Sử dụng Participial Phrase như một mệnh đề để kết hợp với một Independent Clause chúng ta sẽ có một Participial Clause.
- Going to school every day, Tom feels tired.
- Taking things into consideration, I dare to say he is the murderer.
Tuy nhiên Participial Clause được sử dụng khá đa dạng và phong phú, phức tạp. Chính vì vậy mà có khá nhiều thứ về nó mà bạn cần phải nhớ. Do đó, thầy đã có một bài viết riêng về Participial Clause. Bạn hãy tham khảo bài viết Mệnh Đề Phân Từ – Participial Clause nhé.
Gerund
Gerund là những dộng từ thêm ing đóng vai trò làm danh từ trong câu. Đây là một khái niệm khá hay trong ngữ pháp tiếng Anh. Và nó cũng được sử dụng rộng rãi với nhiều chức năng khác nhau.
Thầy có viét một bài riêng về nó, mời các bạn đọc bài “Gerund Là Gì.”
Tenses
Và cuối cùng, là để chỉ về Thời Gian (Tenses). Tất nhiên Participles sẽ không thể đi một mình để chỉ thời gian, nó cần có sự trợ giúp của Auxiliary (trợ động từ) nữa.
Dưới đây là các thì mà Participles cùng với Auxiliary có thể biểu thị:
- Present, Past, Future Continuous với Present Participle.
- I am doing my homework.
- You are going somewhere?
- We will be dancing on the floor.
- Present, Past, Future Perfect với Past Participle.
- We have done our homework.
- You had attacked him before I arrived.
- I will have taught for 5 years by next December.
- Present, Past, Future Perfect Continuous with Present Participle.
- I have been teaching for 7 years.
- When I came to Australia, I had been teaching for 6 years.
- By the time he turns 5, I will have been teaching for 11 years.
Passive Voice
Nhờ vào Past Participle, chúng ta có thể nhấn mạnh câu với Passive Voice:
- I was attacked by him.
- The dogs were eaten.
- The problem has been solved.
Tất cả những gì phía trên là những điều bạn cần biết về Participles (Phân Từ). Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, đừng quên like, share, comment nhé. Và nếu bạn hứng thú Ngữ Pháp, hãy xem qua kênh Youtube của kênh LearningEnglishM và Hướng Dẫn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nhé.