Noun Phrase Là Gì?

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 2

Noun Phrase Là Gì? Nói một cách khái quát thì Noun Phrase chính là cụm danh từ. Việc nắm bắt được cụm danh từ không chỉ giúp bạn tránh việc sai những lỗi ngữ pháp cơ bản. Mà viết được Noun Phrase tốt còn giúp bạn tạo được những cấu trúc phức tạp, phong phú hơn.

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng khám phá các cách khác nhau để tạo được một Noun Phrase – Cụm Danh Từ:

  • Định Từ / Định Ngữ + Noun
  • Tính Từ + Noun
  • Phân Từ + Noun
  • Đại Từ hoặc Danh Từ  + Mệnh Đề Quan Hệ
  • Danh Từ + Cụm Giới Từ
  • và Danh Từ + Infinitive

Và sau đó là cách sử dụng chúng trong thực tế.

Để chắc chắn bạn có thể nắm tốt được tất cả kiến thức của bài này, hi vọng các bạn bớt chút thời gian xem qua bài Noun – Danh Từ.

 


Noun Phrase Là Gì?

Nói một cách khái quát, Noun Phrase (cụm danh từ) là một danh từ được kết hợp với một loại từ (part of speech) nào đó (trừ động từ). Và cụm danh từ (noun phrase) có thể thực hiện tất cả chức năng của danh từ. Cụ thể là chúng có thể làm:

  • Subject
  • Object of Verb
  • Complement of Subject
  • Object of Preposition
  • Complement of Object

Gần như tất cả các loại từ đều có thể kết hợp với danh từ để tạo thành Noun Phrase. Ở dưới đây là một số trường hợp phổ biến:


Determiner + Noun

Determiner (hay còn gọi là định từ, định ngữ) là thứ hay được kết hợp với Noun nhất. Lý do bởi vì nếu danh từ là số ít đếm được (Singular Noun), nó không thể đứng một mình mà bắt buộc phải đi với một Determiner nào đó, phần lớn là với Indefinite Article (a/an):

  • A car
  • An orange
  • A pig
  • An apple

Ngoài ra chúng ta còn có nhiều loại Determiner khác nhau có thể đi được với cả Danh Từ Đếm Được và Không Đếm Được. Các bạn theo dõi thêm về bài Determiner – Định Từ để tìm hiểu tất cả về chúng nhé.

determiner - định ngữ - part of speech

Một số ví dụ khác về Noun Phrase với Determiner:

      • The problems
      • That girl
      • These things
      • Your issues
      • My wife
      • Each man
      • Every difficulty
      • All of the cats
      • None of the problems
      • Three times

Adjective + Noun

Một cách tạo Noun Phrase khác cũng rất phổ biến là việc dùng Tính Từ (Adjective) đi với Danh Từ (Noun). Bất kỳ một tính từ nào được sử dụng để bổ nghĩa cho một danh từ đều biến chúng thành một Noun Phrase.

Một số ví dụ của Noun Phrase tạo bởi Adjective và Noun:

      • Tall buildings
      • Long-legged cats
      • Unusual men
      • Difficult problems

Không chỉ thế, chúng ta có thể dùng Adjective Phrase (cụm tính từ) để thêm vào danh từ nhằm tạo ra Noun Phrase:

    • Very beautiful houses
    • Extremely difficult problems
    • Unusually tall men
    • Thin round old pink Chinese metal U-shaped cooking tables.
    • A big desk.
    • An enormous spoon.

Các bạn có thể theo dõi thêm bài Adjective – Tính Từ và bài Adjective Phrase – Cụm Tính Từ để tìm hiểu thêm về Noun Phrase với chúng nhé.

Adjective - Tính Từ - Part of Speech


Participle + Noun

Các bạn biết Participle là gì không? Nói đại khái thì chúng là Verb thêm “-ing” hoặc thêm “-ed/V3.” Khi chúng ta dùng chúng như một Tính Từ, chúng ta sẽ có một Noun Phrase. Một số ví dụ về Noun Phrase với Participle và Noun:

      • Interesting stories
      • A boring lesson
      • An attacked woman
      • Bored children

Và tất nhiên, participial phrase cũng được sử dụng với chức năng tương tự, có điều bạn để ý vị trí của nó nè:

    • A man going to school.
    • Girls running from a guy.
    • An owl attacked by the police.
    • A test taken by students.

Các bạn có thể tìm hiểu tất cả về Phân Từ từ cách tạo nên, sử dụng, và phân biệt chúng tại bài Participle – Phân Từ.

adjective-verb-ing-verb-ed-past-participle-present-participle-tu-hoc-ngu-phap-tieng-anh-learningenglishm


Noun + Relative Clause / Adjective Clause

Các bạn biết Relative Clause (Mệnh Đề Quan Hệ) có thể bổ nghĩa cho một danh từ trong câu đúng không? Bất kỳ một danh từ nào đi kèm với Relative Clause cũng được gọi là Noun Phrase đấy các bạn ạ. Một số ví dụ về Noun Phrase từ Relative Clause:

      • A girl whom I love very dearly.
      • The person who taught me patience.
      • This woman, who raised me.
      • The students, all of whom respect me much.
      • A test that classifies students.
      • The man whose dog bit me.
      • A school where I used to study.
      • The reason why he left.
      • The time when he realized her importance.

Và thầy cũng nghĩ bạn nên tìm hiểu về Relative Clause – Mệnh Đề Quan Hệ để nắm rõ điểm ngữ pháp rất phổ biến này.

Relative Clause - Mệnh Đề Quan Hệ


Noun + Prepositional Phrase

Một cách để tạo ra Noun Phrase mà nhiều người (gồm cả thầy) thường sử dụng nữa là dùng Prepositional Phrase (Cụm Giới Từ). Khi bạn cho một danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm giới từ, bạn sẽ có được một noun phrase. Và cách này rất được ưa dùng trong văn viết (và cả văn nói) nha. Một số ví dụ nè các bạn:

      • The popular problems amongst foreign students.
      • Many benefits to adults in foreign countries.
      • A house in rural area.
      • This inevitable issue barring careful preparation.
      • Studying English with a view to increasing one’s employment prospect.

Thầy thật sự khuyên các bạn nên tìm hiểu thật kỹ về bài Giới Từ – Preposition nếu bạn muốn “nâng cấp” điểm viết của mình. Giới từ là công cụ không thể thiếu khi bạn Nominalization (biến câu thành danh từ) để có điểm viết cao, làm văn phong trở nên formal.

Tự Học TIếng Anh - giới từ preposition

 


Noun + Infinitive

Và cuối cùng là chúng ta có thể sử dụng Infinitive (to-verb) nhằm tạo nên Noun Phrase. Infinitive có thể được sử dụng như một tính từ khi nó bổ nghĩa cho danh từ. Các bạn có thể xem bài Infinitive Là Gì để làm rõ điểm này. Ở bài này, để tránh dài dòng thầy sẽ đưa ra một số ví dụ:

      • The problems to persist
      • A person to love
      • The girl to keep
      • My best friend to call
      • The worst situation to be in

Ngữ Pháp Infinitive To Verb

Okay, và đó là một số cách để tạo ra Noun Phrase, bây giờ chúng ta sẽ làm gì với chúng? Biết chúng để làm gì cơ chứ?


Cần Biết Noun Phrase Là Gì?

Lý do đầu tiên cần biết Noun Phrase là gì là để phục vụ việc học tiếng Anh. Các bạn đi học tiếng Anh (trừ giao tiếp) sẽ nghe đến cụm từ này rất nhiều. Biết được cụm nào đóng vai trò gì sẽ giúp bạn nắm bắt được các thành phần trong câu và tránh lối sai không đáng có.

Lý do thứ hai cần biết về Noun Phrase là để câu của bạn đa dạng hơn.

Using Noun Phrase in Writing

Để dễ bàn, chúng ta hãy lấy chủ đề “Bất Lợi Khi Đi Du Học” nhé. Và ý tưởng của chúng ta là “Studying abroad brings about problems.” Giờ chúng ta sẽ làm cho câu hay hơn với Noun Phrase.

use noun phrase in writing - cụm danh từ là gì


Using Determiner

Thầy thấy Problems đang đứng trơ trọi. Và thầy nghĩ là thầy sẽ bàn về một số vấn đề khác nhau, vậy thầy sẽ thêm Determiner để chỉ “nhiều.”

Studying abroad brings about a number of problems.

Ngoài “A number of” các bạn có thể dùng một số cụm từ khác để chỉ nhiều:

  • A lot of (not formal, countable/uncountable)
  • A (great) number of (formal, countable)
  • Numerous (formal, countable)
  • Many (countable)
  • Much (uncountable)

và it:

  • A few of (countable)
  • A little of (uncountable)
  • A lack of (rather formal)
  • A shortage of (rather formal)
  • A dearth of (formal)

 


Using Participle & Adjective

Thầy có thể dùng Participle như một tính từ để bổ nghĩa cho “problem” để nó hay hơn nha. Thầy sẽ dùng present participle annoying và past participle unseen.

Studying abroad brings about a number of annoying and unseen problems.

Using Relative Clause

Giờ thầy có thể bổ nghĩa cho Problems. Lúc này không chỉ cho thấy có nhiều vấn đề và tính chất của nó nữa. Mà thầy sẽ nhấn mạnh vào tầm ảnh hưởng của nó:

Studying abroad brings about a number of annoying and unseen problems which have a negative influence on students’ performance.

Một số Adjective mà bạn sẽ gặp trong Writing, đặc biệt là trong IELTS Writing:

  • Problem
    • Complicated (phức tạp)
    • Pressing / Urgent (cấp bách)
    • long-standing / long-term / perennial (lâu dài)
  • Solution
    • Comprehensive (toàn diện)
    • Partial (một phần)
    • Effective / Optimal (hiệu quả)
    • Satisfactory (thõa đáng)
  • Advantage
    • Considerable (lớn)
    • Decisive (mang tính quyết định)
    • Significant (lớn)
  • Disadvantage
    • Obvious (rõ ràng)
    • Slight / Minor (nhỏ)
    • Serious / Severe (nghiêm trọng)
  • Cause
    • Root / Underlying (gốc rễ)
    • Principal / Prime (chính)
    • Reasonable (hợp lý)

 


Using Prepositional Phrase

Trong văn viết, bạn phải tránh rất nhiều lỗi. Một số lỗi ai cũng dễ mắc như là:

Overgeneralization

Nghĩa là khái quát hóa. Đâu phải ai đi du học cũng gặp vấn đề đúng không? Chúng ta có thể dùng Prepositional Phrase để GIỚI HẠN lại. Cho người đọc thấy là chúng ta không “quy chụp.”

Studying abroad brings about a number of annoying and unseen problems to those who are not prepared.

Vậy cách dễ nhất để “thu nhỏ” đối tượng là bạn dùng TO + Đối Tượng Chủ Yếu Mà Bạn Sẽ Phân Tích.

Listing

Một lỗi khác là khi viết chúng ta thường chỉ liệt kê chứ không có phân tích. Đi du học có nhiều vấn đề. Ô tô kê. Vấn đề gì? Tại sao? Hậu quả gì? Giờ sao? Chúng ta nên tự hỏi những câu hỏi Wh (What? Who? Where? When? Why? How?) để tiến hành Phân Tích vấn đề.

Prepositional Phrase cũng có thể giúp chúng ta. Ví dụ:

  • (giving reason) Studying abroad brings about a number of problems due to the lack of preparedness. 
  • (adding information) Studying abroad brings about a number of problems together with its oppotunities.
  • (place) Studying abroad brings about a number of problems in a new and strange place.
  • Reason:
    • Due to
    • Owing to
    • Because of
  • Addition:
    • Together with
    • As well as
    • In additional to
  • Purpose:
    • For
    • With a view to
  • Introducing new idea:
    • Regarding
    • As for
    • As to
    • With respect to
  • Các bạn vào bài Preposition để tìm hiểu thêm những cụm giới từ hay nhé.

Summary

Vậy từ một câu rất ngắn, ít ý tưởng:

Studying abroad brings about problems.

Chúng ta có một câu hay hơn, tròn ý hơn:

Studying abroad brings about a number of annoying and unseen problems due to a dearth of preparedness.

Chúng ta dùng Noun Phrase trong văn viết (đặc biệt là topic sentence) cực kỳ tốt vì chúng cho người đọc biết Rõ Ràng, Cụ Thể những gì họ sắp sửa đọc. Một số ví dụ khác sử dụng Noun Phrase làm Topic Sentence:

Studying abroad brings about many mental and physical issues to students.

Long-term unemployment has long been an alarming issues with significant negative consequences.

cách tạo ra noun phrase


Tóm Tắt: Noun Phrase Là Gì?

  • Noun Phrase là một danh từ đi cùng với:
    • Determiner (a/an/the/many/a lot of…)
    • Adjective (big/significant/considerable…)
    • Participle (going/interesting/attacked/concerned…)
    • Relative Clause
    • Prepositional Phrase (to students/amongst us/in the park)
  • Noun Phrase khiến:
    • Cho câu đủ ý hơn.
    • Tránh những lối sai như khái quát hóa, thiếu phân tích trong văn
    • Tăng điểm writing.

Okay, vậy đó là tất cả của bài này. 4 loại câu trong tiếng Anh. Nếu thấy hay bạn hãy kết nối với LearningEnglishM qua Youtube nhé. Và chắc là bạn sẽ thích bài viết về Sentence Types – Các Loại Câu Trong Tiếng Anh đấy.

 

5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

2 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Hong Anh
Guest
Hong Anh
1 year ago

Quá hay, chi tiết và đầy đủ!
Những bài viết của thầy giúp đỡ rất nhiều trong việc viết và đọc hiểu được tiếng Anh 1 cách rõ ràng, những gì thầy làm thực sự có ý nghĩa!
Em cảm ơn thầy. Chúc thầy và gia đình mạnh khoẻ.