Relative Clause

posted in: Grammar | 5

Mệnh Đề Quan Hệ (hay Relative Clause) là một điểm ngữ pháp không mấy đơn giản nhưng lại rất hay được sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên, để học toàn bộ về mệnh đề quan hệ, chúng ta sẽ cần rất nhiều thời gian.

Trong bài này, chúng ta sẽ bàn về mệnh đề quan hệ với góc nhìn khái quát hóa, cơ bản nhất. Nếu bạn muốn có một sự am hiểu tường tận về Relative Clause – Mệnh Đề Quan Hệ, hãy tham khảo bài viết nhé.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu:

  • Mệnh Đề Quan Hệ là gì?
  • Các tạo ra một mệnh đề quan hệ.
  • Một số ví dụ

Relative Clause

What is Relative Clause?

Mệnh đề quan hệ là một loại mệnh đề bổ nghĩa cho một danh từ nào đó trong câu. Chính vì vậy mà người ta còn gọi nó là adjective clause (vì tính từ bổ nghĩa cho danh từ mà).

Để có được một Relative Clause, chúng ta cần:

Cùng xem qua một số ví dụ nhé:

    • She is a friend whom I met yesterday.
    • We are talking to a dog which was barking at us for no reason.
    • There are three chairs which he brought to class.
    • I have three cakes which you have already eaten.

Ở những ví dụ trên, bạn có thể thấy những relative clauses đang bổ nghĩa cho một danh từ (người ta gọi nó là antecedent).

Vậy ta đã biết mệnh đề quan hệ rồi, bây giờ làm sao để có được một relative clause?

Relative Clause


Making a Relative Clause

Để có được một câu hoàn chỉnh với mệnh đề quan hệ, chúng ta sẽ cần:

  • Một câu hoàn chỉnh với Subject, Verb đủ đầy.
  • Thêm ý tưởng bổ nghĩa cho một danh từ / đại từ ở câu đầy đủ trên.
  • Và một đại từ quan hệ thích hợp.

make a relative clause

Một câu Hoàn Chỉnh

1 câu hoàn chỉnh, nói một cách khái quát là một câu có đủ Subject và Verb. Ngoài ra, các bạn có thể thêm Object, Adverb, hoặc Preposition, vân vân.

  • I go (subject & verb).
  • My dog attacks me (subject, verb, and object).
  • My cats hug her dogs every morning (subject, verb, object, adverb).

Để tìm hiểu kỹ hơn về các loại từ trong câu, xem qua bài Part of Speech bạn nhé. Ít nhất các bạn phải biết được Adverb, Adjective, Noun, và Pronoun nhé.


Một Ý Tưởng Bổ Nghĩa

Dưới đây là một số ví dụ cùng với ý tưởng bổ nghĩa của chúng nhé:

  1. I like to go to the park (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) This park has many trees.
  2. I don’t think you should eat that cake (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) My brother made that cake.
  3. I have just met a friend (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) That friend kissed my brother.
  4. We just met an actor (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) My brother admires the actor.
  5. I was born in Vietnam (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) People used to be happy in Vietnam.
  6. We played this game in 1998 (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) In 1998, there used to be a virtual war.
  7. I don’t know the reason (câu hoảnh chỉnh).
    (bổ nghĩa) I love me for that reason.
  8. We have talked to a man (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) That man’s dog has just bitten me.
  9. I skipped school today (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) This angers my mom.

Một Từ Quan Hệ

Giờ tùy theo mối quan hệ giữa ý tưởng bổ nghĩa và câu hoàn chỉnh, chúng ta sẽ lựa chọn một từ quan hệ phù hợp. Các bạn chú ý kỹ trong phần tiếp nhé:

Relative Pronoun
  1. I like to go to the park (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) This park has many trees.
    Ở câu này, chúng ta thấy phần bổ nghĩa this park đang làm subject của câu. Và Park (công viên) là một danh từ chỉ vật. Vậy ta sẽ dùng WHICH.
    Lúc này ta có câu:
    I like to go to the park which has many trees.

  2. I don’t think you should eat that cake (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) My brother made that cake.
    Ở ví dụ này, ý bổ nghĩa “that cake” đang làm object của câu. Và Cake (cái bánh) là một danh từ chỉ vật. Vậy ta vẫn sẽ dùng WHICH.
    Lúc này ta có câu:
    I don’t think you should eat that cake which my brother made.
  3. I have just met a friend (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) That friend kissed my brother.
    Ở câu bổ nghĩa này, chúng ta lại thấy that friend làm subject của câu. Nhưng Friend (bạn) lại chỉ người. Lúc này ta dùng WHO.
  4. We just met an actor (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) My brother admires that actor.
    Tương tự, “that actor” làm object của câu, và nó chỉ người. Lúc này ta có thể dùng WHO (tiếng Mỹ) hoặc WHOM (tiếng Anh).
    We just met an actor whom my brother admires.
  5. I skipped school today (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) This angers my mom.
    Các bạn có thể thấy chữ THIS đang thay thế cho cả câu phía trước (cái việc tôi trốn học). Lúc này chúng ta có thể dùng chữ WHICH kết hợp với dấu , (phẩy) để thay thế chco chữ THIS.
    I skipped school today, which angers my mom.

Relative Adverb
  1. I was born in Vietnam (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) People used to be happy in Vietnam
    Ở câu này, “in Vietnam” ở vế bổ nghĩa đang làm trạng từ (adverb) và nó chỉ nơi chốn. Vậy ta sẽ dùng WHERE.
    I was born in Vietnam where people used to be happy.
  2. We played this game in 1998 (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) In 1998, there used to be a virtual war.
    Cũng tương tự câu trên, nhưng lúc này “in 1998” lại là adverb chỉ thời gian. Vậy ta dùng WHEN.
    We played this game in 1998 when there used to be a virtual war.
  3. I don’t know the reason (câu hoảnh chỉnh).
    (bổ nghĩa) He loves me for that reason.
    Cũng tương tự câu trên, có điều “for that reason” adverb chỉ nguyên nhân. Và ta có chữ WHY.
    I don’t know the reason why he loves me.

Relative Adjective
  1. We have talked to a man (câu hoàn chỉnh).
    (bổ nghĩa) That man’s dog has just bitten me.
    Câu bổ nghĩa này thì “that man’s” đang làm sở hữu, một tính từ sở hữu (con chó của người đàn ông này). Vậy ta dùng chữ WHOSE thay vì dùng her, his, their, our, its, my, your hoặc our.
    We have talked to a man whose dog has just bitten me.

Ở ví dụ 1, 2, 3, và 4, chúng ta có thể thay thế Which, Who, hoặc Whom bằng chữ THAT nhé.

 


More Example

Vậy chúng ta đã có được lý thuyết ở trên nhé. Giờ các bạn hãy thử xem những ví dụ sau và tách chúng ta thử xem?

Sau khi tách xong bạn có thể comment để được thầy check đáp án nhé.
1
Please leave a feedback on thisx
  1. Which as Subject
    • I have found a desk which has a red mark on it.
    • The dog is eating a bone which is actually fake.
  2. Which as Object
    • We are finding a cake which my mom made.
    • They are chasing a dream which almost all people have.
  3. Who as Subject
    • I would never talk to any man who is strange to me.
    • She has been in love with an actor who is very famous.
  4. Who as Object
    • Nobody would trust him who the police have arrested more than 3 times.
    • The cats are following my kids who my big dogs are protecting.
  5. Where as Adverb
    • We are staying in a living room where there is a lot of dirt.
    • Most people want to go to America where they believe the country is civil.
  6. When as Adverb
    • I was born in 1993 when the game Doom was created.
    • The building was built in 2000 when I2K was supposed to end the war.
  7. Why as Adverb
    • Nobody believes the reason why he loves her.
    • The people are worried because of the reason why they don’t know him.
  8. Whose as Adjective
    • We are waiting for a man whose cat was abandoned.
    • Nobody likes to talk to a stranger whose behavior seems dangerous.

Sum: Mệnh Đề Quan Hệ

Relative Clause:

  • Bổ nghĩa cho một danh từ / đại từ trong câu có sẵn.
  • Which (vật), Who / Whom (người) có thể làm Subject hoặc Object trong mệnh đề này.
  • Where (nơi) When (lúc) Why (lý do) có thể làm Adverb trong mệnh đề này.
  • Whose (của) có thể thay thế cho tính từ sở hữu (my, his, her…) trong mệnh đề.

Okay, vậy đó là tất cả những gì thuộc về Relative Clause ở góc nhìn đơn giản. Nếu bạn muốn xem thêm về Relative Clause – Mệnh Đề Quan Hệ, xin tự nhiên. Nếu bạn muốn làm một số bài tập để xem bạn đã hiểu kỹ chưa, xem qua bài Relative Clause Exercise nhé.

Và nếu được, hãy kết nối với LearningEnglishM qua Youtube nhé.

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

5 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Guest
Nunez
1 year ago

Em chào thầy, em rất cảm ơn bài giảng chi tiết của thầy,

Em có một thắc mắc mong thầy giải đáp ạ

Khi mình đặt to verb sau một noun thì có được xem là dạng reduced relative clause không ạ ?. Em thấy cấu trúc này được dùng rất rất nhiều, đến nỗi mà nhiều gv xem nó là hiển nhiên và quá đơn giản, và không mấy ai phân tích rõ cấu trúc của nó ra. Em có 2 câu ví dụ như sau :

That’s a film to watch (Có phải câu gốc của nó sẽ là : That’s a film that we can watch)

I come up with some ideas to discuss (Có phải câu gốc của nó sẽ là : I come up with some ideas that we can discuss)

Em cảm ơn thầy ạ.

Last edited 1 year ago by Nunez
Guest
Nunez
1 year ago
Reply to  Thầy

Dạ, em cảm ơn thầy nhiều, kiến thức bổ ích lắm ạ^^

Guest
DUYEN
1 year ago
Sau khi tách xong bạn có thể comment để được thầy check đáp án nhé." Read more »

i have found a desk
A desk has red on it

Guest
Ethan
1 year ago
Reply to  DUYEN

I have found a desk which has a red mark on it.