Countable Uncountable Noun

posted in: Grammar | 0

Khi xét về danh từ trong tiếng Anh, hai khái niệm bắt buộc phải biết là Uncountable Noun (danh từ không đếm được) và Countable Noun (danh từ đếm được). Bởi vì danh từ (noun) thường làm Subject (chủ từ) trong câu cho nên việc xác định nó là danh từ nào rất quan trọng. Xác định được nó là danh từ đếm được hay không đếm được giúp chúng ta “chọn động từ” phù hợp với nó, đó là thứ nhất. Thứ hai là cách biến đổi nó thành số ít hay số nhiều. Tiếp đến là chọn Pronoun phù hợp, Trợ Động Từ phù hợp, và rất nhiều những thứ nhiêu khê khác.

Chính vì nhiều lý do vậy mà nếu bạn học tiếng Anh, một trong những khái niệm đầu tiên bạn cần biết là Countable Noun và Uncountable Noun. Trong bài này, chúng ta sẽ đề cập đến hai nội dung chính:

  • Countable Noun là gì?
  • Uncountable Noun là gì?
  • Lưu ý


Countable and Uncountable Noun

Countable Noun (hay danh từ đếm được) là những danh từ được xem là “cá thể”, là “tách biệt”. Nghĩa là bạn có thể đếm được nó bằng số “1, 2, 3, 5…”. Với những danh từ đếm được này, chúng ta có thể thêm Indefinite Article (a, an) vào phía trước nó nếu nó ở số ít. Và chúng ta có thể biến nó thành số nhiều (Plural Noun).

Countable Noun khác với Uncountable Noun (non-count / mas noun) ở chỗ danh từ không đếm đươc không thể đếm được bằng số do chúng không là cá thể riêng biệt. Uncountable noun không thể đi theo trước bởi A, An. Và chúng cũng không thể biến thành số nhiều.

Countable Noun

Vậy có cách nào để biết danh từ đó là đếm được hay không đếm được hay không? Cách đầu tiên là dùng từ điển. Khi bạn học một từ vựng mới, hãy cố gắng nhìn xem danh từ đó là countable hay uncountable nhé.

countable noun - danh từ đếm được

Một cách khác là chúng ta có thể dùng tư duy logic. Thường thì những danh từ nhìn thấy được (concrete noun) hay la danh từ đếm được. Những danh từ này thường dùng để chỉ người (person, child, kid…), chỉ vật (pencil, cat, dog…), hoặc chỉ nơi chốn (park, school, university…). Những danh từ này đều có thể xem là “từng cá thể riêng biệt” và vì vậy chúng ta có thể đếm chúng. Dưới đây là một số ví dụ về Concrete Noun (danh từ nhìn thấy được) ở số ít và số nhiều.

singular and plural noun

Tuy nhiên, cách này không phải lúc nào cũng đúng. Bởi vì có một số danh từ trừu tượng (abstract noun) vẫn làm countable noun. Dù chúng ta không nhìn thấy chúng được nhưng đôi lúc chúng vẫn được tính là countable noun. Không tách ra thành từng cá thể được nhưng vẫn phải xem chúng là đếm được.

Vậy cho nên, để an toàn và chắc chắn đúng ngữ pháp. Các bạn nên xem trong từ điển xem chúng là countable hay uncountable mỗi khi bạn học chúng.



Uncountable Noun

Uncountable Noun (hay non-count noun hoặc mass noun) là những danh từ không được xem là một cá thể riêng biệt. Chúng là những danh từ được xem là một “tập hợp“. Những danh từ trong nhóm này thường chỉ

  • những thứ không sờ nắm được (air, fire, water);
  • khái niệm trừu tượng (love, hatred,…).
  • danh từ cần đơn vị để đong đếm (money, salt, sugar, height, length…)

Tuy nhiên, để chắc chắn thì bạn nên xem từ điển, bởi vì thấy được hay không thấy được chúng vẫn có thể là uncountable noun:

  • wood, smoke, air, water
  • furniture, homework, accommodation, luggage
  • love, hate, beauty, intelligence, arrogance
  • news* (dù có “s” nhưng vẫn là không đếm được), access


Danh Từ Đếm Được Không Đếm Được

Vậy ngoài từ điển, chúng ta có thể tóm tắt lại là:

Countable Noun
  • thấy được
  • chia được thành từng cá thể riêng biệt
  • chỉ người, vật, nơi chốn

Khi biến danh từ số ít (singular noun) đếm được thành một danh từ số nhiều (Plural Noun). Bạn cần chú ý tới những quy tắc nhất định. Các bạn có thể tìm hiểu thêm về những quy tắc đó ở bài Thêm S và ES vào Danh Từ nhé.

Uncountable Noun
  • không thấy, sờ nắm được
  • cần đơn vị để đong đếm
  • thường để chỉ khái niệm, ý tưởng

Ngoài ra, khi các bạn sử dụng từ điển, lưu ý rằng có những từ vừa là Countable vừa là Uncountable Noun:

countable và uncountable noun

Lúc này bạn đừng lo lắng quá. Bạn biết một từ có thể có nhiều nghĩa đúng không? Khi từ mang nghĩa này nó có thể là không đếm được. Và khi mang nghĩa khác lại có thể đếm được. Như Reading khi chỉ hành động đọc sách thì không đếm được. Nhưng nếu chỉ “ý kiến, hiểu biết” về một sự việc thì lại đếm được.

Và còn có một số từ oái ăm vừa đếm được vừa không đếm được luôn. Lúc này bạn chỉ có một cách là xem ví dụ. Xem ví dụ để hiểu trong mẫu câu này, trong cụm từ nào hay dùng như không đếm được / đếm được. Hoặc khi gặp nhóm từ này bạn không cần quan tâm cũng được, vì dùng thế nào cũng đâu sai, đúng không? (chỉ là có khả năng mất tự nhiên)

countable uncountable noun



Okay! Vậy là xong rồi. Đây là một bài trong chuyên đề Part of Speech bạn nhé. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh để khám phá thêm nha!

4 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments