Can và Could là hai modal verb được sử dụng rất rất nhiều trong tiếng Anh. Trong văn nói và cả văn viết. Bởi vì chúng biểu thị những nét nghĩa rất thông dụng. Trong chuyên đề Modal Verb ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi qua hai Modal Verb Can và Could này.
Cụ thể, chúng ta sẽ điểm qua những nội dung sau:
- Các trường hợp sử dụng Can
- When to Use Could
Modal Verb Can and Could
Trước khi bắt đầu, chúng ta hãy cùng ôn lại một chút lý thuyết về Modal Verb nhé. Khi là trợ động từ modal verb, nhóm động từ này:
- Không thay đổi dù ở bất cứ thì gì
- Sẽ được đi kèm với một động từ nguyên mẫu (Bare Infinitive)
- Không mang nét nghĩa riêng mà chỉ bổ sung nội dung vào động từ chính
Và tất nhiên, can và could cũng không ngoại lệ.
Modal Auxiliary Verbs – Can
Modal Verb “can” thường được dùng trong cả văn nói và văn viết. Khi nhắc đến Can thường người ta nghĩ ngay đến “có thể.” Tuy nhiên, Can còn làm được nhiều hơn thế
Expressing ability
Trường hợp đầu tiên thầy để cho nét nghĩa hay được sử dụng nhất. Đó là biểu thị khả năng thực hiện một hành động. Hành động này có thể là do khả năng vật lý, tâm lý, tính chất mà có được. Chúng ta có thể dịch nét nghĩa này là “có thể.”
- John can run faster than anyone I know.
- It’s rare to find a phone that cannot connect to the Internet these days.
- We don’t have to stay—we can leave if you want to.
- Can your brother swim?”
Khi các bạn dùng Can ở bị động, bạn có thể dùng Can’t hoặc Cannot. Lưu ý Cannot là một từ chứ không phải hai từ.
- I cannot swim.
- Can’t you just stop playing?
Possibility and likelihood
Cũng như tất cả những Modal Verb khác, Can cũng dùng để diễn tả khả năng xảy ra của một sự vật sự việc nào đó. Các bạn xem qua bài so sánh modal verbs để xem mức độ của chúng như thế nào giữa các từ nhé.
- You can get help on your papers from your teaching assistant.
- My mother-in-law can be a bit overbearing at times.
- People forget that you can get skin cancer from tanning beds.
- It can seem impossible to overcome the debt from student loans.
Negative certainty and disbelief
Khi dùng Must, chúng ta biểu thị sự việc chắc chắn sẽ xảy ra. Nhưng khi chúng ta muốn nói sự việc chắc chắn không thể xảy ra, chúng ta không dùng mustn’t mà chúng ta sẽ dùng Can’t (ở dạng viết tắt này luôn bạn nhé).
- You can’t be tired—you’ve been sleeping all day!
- I can’t have left my phone at home, because I remember packing it in my bag.
- After three years of college, she wants to drop out? She cannot be serious.
Permission
Cũng giống như May (có điều ít trịnh trọng hơn), Can có thể được sử dụng để đưa ra sự cho phép, hoặc để xin sự cho phép.
- Can I go to the bathroom, Ms. Smith?
- You can leave the classroom once you are finished with the test.
- Can Jenny come to the party with us?
- You can’t have any dessert until you’ve finished your dinner.
Tuy nhiên, cần lưu ý là người ta sẽ dùng May cho trường hợp này nhiều hơn.
Making requests
Cũng giống như Would, Can được sử dụng để nhờ vả ai đó làm điều gì. Tuy nhiên, cách dùng này có vẻ hơi “thẳng” và thiếu lịch sự. Nếu bạn nói chuyện với bạn, người ngang hàng có thể dùng cách này. Còn không hãy dùng Would, Could, hoặc May để thay thế nhé.
- Can you get that book down from the shelf for me?
- Your sister is a lawyer, right? Can she give me some legal advice?
- Can you kids turn your music down, please?
Making offers
Mặc dù dùng Can để nhờ vả ai thì nó không được lịch sự lắm. Nhưng khi dùng Can để “xin” giúp đỡ cho người khác thì lại rất phù hợp. Lúc này chúng ta có thể dịch là “để tôi…cho.”
- Can I do anything to help get dinner ready?
(Để anh giúp em chuẩn bị bữa tối nha!) - Can I help you find what you need?
(Để tôi tìm giúp bạn nhé!) - Can I give you a ride home?
Unique Use
Những truòng hợp sau không hẳn là không phổ biến. Nhưng chúng được dùng trong những mẫu câu, trường hợp cụ thể (khác với những trường hợp trên, được dùng trong nhiều ngữ cảnh hơn). Cho nên thầy xếp nó vào một nhóm riêng. Các bạn nhớ tham khảo kỹ phần này luôn nhé, đừng bỏ qua
Can do
“Can do” được sử dụng nhưng một Idiomatic Phrase. Nó được dùng trong rất nhiều trường hợp khác nhau. Có lúc nó đứng một mình, mang nghĩa là “OK, được thôi.”
- A: I need you to fix this tire when you have a chance.
- B: Can do!
- A: Would you mind making dinner tonight?
- B: Can do, darling!
Cụm này còn có thể đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Lúc này nó mang nghĩa là “làm được hết, tích cực”
- His can-do spirit is infectious in the office.
- We’re always looking for can-do individuals who will bring great energy to our team.
Khi chúng ta dùng nó ở phủ định, chúng ta sẽ để “No” phía trước cụm từ Can Do này.
- A: Is it all right if I get a ride home with you again tonight?
- B: Sorry, no can do. I need to head to the airport after work.
As a rhetorical device
Can cũng được sử dụng để đưa ra câu hỏi tu từ trước khi bạn muốn đưa ra một ý kiến, suy nghĩ nào đó. Lúc này chúng ta dùng Can như một câu hỏi, nhưng lại đưa ra ý tưởng ngay sau đó. Các bạn hình dung giống trong tiếng Việt chúng ta hay nói “Ê, biết gì chưa? Hôm qua tao…”
- Can I just say, this has been the most wonderful experience of my life.
- And, can I add, profits are expected to stabilize within a month.
Hầu hêt Modal Verb đều có thể làm được điều này. Các bạn hãy xem qua bài So Sánh Modal Verbs để xem nó khác nhau như thế nào nhé.
Adding angry emphasis
Chúng ta còn có thể dùng Can để biểu thị sự bực mình khi đưa ra câu điều kiện. Lúc này người nói sẽ có hàm ý mỉa mai (tạm dịch “ngon thì mày…”). Thường cách dùng này sẽ đi với câu IF.
- You can just walk home if you’re going to be so ungrateful!
(mày vô ơn thế thì mày đi bộ về luôn đi) - If he continues being so insufferable, he can have his party all alone!
- You can go to your room and stay there, young man! I’m sick of listening to your backtalk.
Modal Auxiliary Verbs – Could
Thường khi nghĩ đến Could người ta hay xem Could là “quá khứ” của Can. Nhưng thực ra Could làm hơn cả quá khứ của một chữ.
Past ability
Khả năng trong quá khứ. Cũng giống như trường hợp của Can khi nó diễn tả một khả năng (ở hiện tại). Could cũng được dùng để diễn tả một khả năng nhưng là ở trong quá khứ. Có nghĩa là, có khả năng hiện tại thì khả năng ấy không còn nữa.
- When I was younger, I could run for 10 miles without breaking a sweat!
- Our TV growing up could only get about four channels.
- She couldn’t read until she was nearly 12 years old.
- Could your family afford any food during the Great Depression, Grandma?
Conditional sentences
Khi dùng câu điều kiện loại 2 (không thật ở hiện tại), chúng ta sẽ dùng Could để thay thế (cho tất cả các trường hợp sử dụng) cho Can. Phần lớn thời gian, người ta dùng “could” cho câu điều kiện loại 2 (present impossibility) để chỉ khả năng lẽ ra có thể xảy ra.
- If I got that promotion at work, I could finally afford a new car!
- If we moved to California, I could surf every day!
Trong câu điều kiện loại 1 (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai), chúng ta cũng có thể dùng Could cho vế kết quả. Lúc này Could diễn tả khả năng xảy ra. Chúng ta sẽ đề cập kỹ hơn đến việc dùng Modal Verb trong câu điều kiện sau. Ở bài này, các bạn lưu ý một điều quan trọng là: Không phải lúc nào Could cũng là không thực ở hiện tại. Nó có thể dùng để diễn tả sự việc có thể diễn ra ở hiện tại (hoặc tương lai).
- If I get some money from my parents, we could go to the movies.
- We could visit our friends at the beach if you ask your boss for Friday off.”
Could cũng có thể dùng trong câu ước (không thật) ở hiện tại hoặc tương lai.
- I wish I could be with you.
- She wishes she could love you.
Possibility and likelihood
Chữ Could còn có thể diễn đạt khả năng xảy ra của sự vật sự việc. Lúc này các bạn đừng hiểu lầm là nó chỉ biểu đạt khả năng xảy ra ở quá khứ nha. Chúng ta có thể dùng nó để diễn đạt khả năng xảy ra của sự vật sự việc ở hiện tại nữa.
- I think it could rain any minute.
- She could be in big trouble over this.
- Due to this news, the company could see a sharp drop in profits next quarter.
- Be careful, you could hurt someone with that thing!
Asking for permission
Chúng ta có thể dùng Could để xin phép làm điều gì đó. Giống như Can vậy, có điều khi dùng Could, người nghe sẽ cảm thấy được tôn trọng hơn.
- Dad, could I spend the night at my friend’s house?
- Could we invite Sarah to come with us?
- I was wondering if I could take a bit of time off work.
Making a request
Giống như Can có thể được dùng để ra lệnh (mặc dù hơi khó nghe), Could cũng được dùng để ra lệnh. Có điều khi dùng Could, người nghe sẽ cảm thấy sự ra lệnh nó nhẹ nhàng, lịch sự hơn nhiều.
- Could you please be quiet?
- Excuse me, could you help me with this assignment?
As a rhetorical device
Và Could (mang hơi hướng trịnh trọng) cũng được sử dụng trong câu hỏi tu từ trước khi bạn đưa ra một ý tưởng, nội dung nào đó. Nó giống như Can vậy, có điều trịnh trọng hơn. Các bạn xem qua bài so sánh modal verbs để phân biệt thêm nhé.
- Could I just say, this has been a most wonderful evening.
- And could I clarify that I have always acted solely with the company’s interests in mind.
- Could I add that your time with us has been greatly appreciated.
Making a suggestion
Chúng ta có thể dùng Could để “đề nghị ai làm một việc gì đó.” Nó giống như Suggest trong nét nghĩa này:
- We could go out for pizza after work on Friday.
- You could see if your boss would let you extend your vacation.
- I know it will be tricky to convince your parents, but you could try.
Adding angry emphasis
Giống như Might, chúng ta có thể dùng Could để diễn tả sự trách móc, bực mình cho động từ. Thường thì hành động trong câu đã được xảy ra rồi bạn nhé.
- My mother has traveled a long way to be here—you could try to look a little more pleased to see her!
(mẹ anh đã đi cả ngày đường rồi, bộ em không để mẹ thoải mái một chút được hả?!) - You could have told me that you didn’t want a party before I spent all this time and effort organizing one!
(lẽ ra mày nói tao mày không thích pạc ti trước khi tao chuẩn bị có phải hơn không?)
Making offers
Giống như Can, Could cũng được dùng để “đề nghị giúp đỡ” một ai đó.
- Could I give you a hand with dinner?
- You seem confused. Could we help you find what you need?
- It’s getting late. Could I give you a ride home?
Rhetorical questions
Cuối cùng, và thầy cũng thích cách dùng này nhất. Chúng ta dùng nó để đặt một câu hỏi mang tính mỉa mai. Hơ hơ. Khi mà thấy một hành động nào đó làm các bạn khó chịu, không phù hợp. Bạn có thể đặt câu hỏi:
- Could you be any louder? I can barely hear myself think!
(Ủa mày ồn hết cỡ chưa?) - Oh my God, Dad, could you be any more embarrassing?
(bố ơi là bố, bố còn làm con xấu hổ hơn được nữa thì làm) - Danny, we’re going to be late! Could you walk any slower?
(ê mình sắp đi trễ rồi đó. Mày đi chậm hơn nữa đi)
Sum: Can and Could
Và đó là tất cả kiến thức bạn cần nhớ về Can và Could. Hãy chắc rằng bạn đọc chúng một vài lần để nhớ kỹ nhé. Nếu bạn mới học tiếng Anh, hãy chỉ quan tâm đến những trường hợp mà bạn nghĩ bạn sẽ dùng đến nhiều.
Sau khi xem xong bài viết này, bạn hãy ghé qua bài viết tổng hợp về Modal Verbs, So Sánh Các Modal Verbs. Và đừng quên kết nối với Youtube của LearningEnglishM cũng như xem qua bài viết giới thiệu tự học ngữ pháp tiếng Anh nhé.