Tường Thuật Câu Hỏi

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Reported Speech – Questions (Tường Thuật Câu Hỏi) yêu cầu có một số sự thay đổi nhất định khác với dạng Statement (câu trần thuật). Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về những sự thay đổi đó và từ đó thống kê thành những nguyên tắc nhất định.

Trước khi bắt đầu, các bạn đừng quên đây chỉ là một bài trong chuyên đề lớn Reported Speech – Câu Tường Thuật nhé. Nếu bạn mới tìm hiểu về Indirect Speech thì bạn tuyệt đối phải xem qua chuyên đề trên trước. Chúc các bạn có thời gian hữu ích!


Tường Thuật Câu Hỏi

Khi tường thuật câu hỏi, ngoài những thay đổi như bên statement (câu trần thuật), chúng ta còn phải để ý thêm những thay đổi nhất định. Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về những thay đổi này. Sau đó chúng ta thực hành lý thuyết, okay? Nếu bạn chưa biết chút gì về câu tường thuật thì nên xem phần thực hành trước (maybe).

question-tường thuật câu hỏi

Modifiers – Bổ Ngữ

Những bổ ngữ sau sẽ được thay đổi như câu trần thuật. Các bạn có thể xem lại bài Reported Speech Statement – Tường Thuật Câu Trần Thuật nếu bạn quên hoặc chưa biết.

Tenses change in Indirect Speech

    • “Where are you going?”Present Continuous
      He asked me where I was goingPast Continuous
    • “Have you done the homework?” – Present Perfect
      She asked me if I had done my homework. – Past Perfect

Tenses - Thì


  • Đại Từ (Pronoun)

    • Thay đổi tùy theo ngữ cảnh. Các bạn xem ai là người hỏi, ai là người được hỏi sẽ rõ.
      • Where do I live? he asked
        • He asked me where he lived. (trong ngữ cảnh này “I” là “he”)
      • What do you do? he asked her.
        • He asked her what she did. (trong ngữ cảnh này “you” là “she”)

  • Tính Từ Sở Hữu (possessive adjective)

    • Cũng thay đổi tùy theo ngữ cảnh cho sẵn. Các bạn xem ai là người hỏi, ai là người được hỏi sẽ rõ.
      • When did my children arrive? the woman asked.
        • The woman asked when her children had arrived. (trong ngữ cảnh này “my” là “her”)
      • How have your wife been? my friend asked me.
        • My friend asked me how my wife had been. (trong ngữ cảnh này “your” là “my”)

 

DIRECT

INDIRECT

Today

That day

Yesterday

The day before/the previous day

The day before yesterday

Two days before

Last week/ year

The previous week/the year before

Tomorrow

The next day/the following day

The day after tomorrow

In two days’ time/two days later

In two weeks

Two weeks later

Next week/year

The following week/year


Trạng Từ chỉ Nơi Chốn 

    • Here => There (nếu vị trí được hiểu ngầm)
    • Here/There => Nơi Chốn Cụ Thể (nếu vị trí không được hiểu ngầm)
      • Can you meet me here?
      • He asked me if I could meet him in the park. (không được hiểu ngầm)
      • (Đang trong police station) Can you meet me here?
      • (Vẫn đang trong police station) He asked me if I could meet him there. (được hiểu ngầm)

Adverb of Place - trạng từ chỉ nơi chốn



Interrogative to Affirmative

Cấu trúc câu hỏi sẽ được chuyển đổi thành cấu trúc câu trần thuật.

thay đổi trong câu tường thuật

 

  • What do you do? he asked.
    • He asked me what I did.
  • Where have you been? he asked.
    • He asked me where I had been.

 



Introductory Verbs

Introductory verb là gì? Giả dụ như câu:

He says (that) he loves you.

Thì introductory verb là chữ “says” đó các bạn. Introductory verb là những động từ đứng trước một noun clause (that he loves you). Động từ này có chức năng kết nối giữa noun clause đó với mệnh đề trước.

Tương tự, trong câu:

He asked me where I lived.

Thì “asked” chính là introductory verb đúng không nào.

  • Verbs to Use

Động từ giới thiệu mệnh đề (introductory verb) sẽ được thay đổi thành động từ hỏi (verb of inquiry).

Có một số Verb of Inquiry hay được sử dụng sau:

    • ASK
      • He said, “where is the station?”
        • He asked where the station was.
    • INQUIRE
      • “What are you doing here?” He asked the woman.
        • He inquired what she had been doing at the scene.
    • WONDER
      • She said, “why can’t I love you?”
        • She wondered why she couldn’t love me.
    • WANT TO KNOW
      • They asked themselves, “what are we doing now?”
        • They wanted to know what they were doing.
  • Verbs with Indirect Object

    • Nếu bạn sử dụng từ hỏi ASK. Bạn có thể thêm Indirect Object (người được hỏi) vào câu.
      • He said, “What have you got in your bag?”
        He asked (me) what I had got in my bag.
      • “What are you doing here?” He asked the woman.
        • (Wrong) He inquired the woman what she had been doing at the scene.
        • (Correct) He asked the woman what she had been doing at the scene.
  • Verbs without Indirect Object

    • INQUIRE, WONDER, WANT TO KNOW không thể đi với Indirect Object (người được hỏi). Nếu muốn đưa người được hỏi vào bạn phải dùng ASK
      • He said “Mary, when is the next train?”
        He asked Mary when the next train was.

noun clause - mệnh đề danh từ - ngữ pháp tiếng Anh nâng cao - complex sentence



Question Words

  • Wh-words

    • Nếu câu hỏi có từ hỏi (Question Words, such as WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY, HOW…), câu hỏi sẽ được tường thuật như câu trần thuật.
      • He said, “Why didn’t you put on the brake?”
        • He asked (her) why she hadn’t put on the brake.
      • She said, “What do you want?”
        • She asked (them) what they wanted
  • Yes – No Questions

    • Nếu như câu hỏi không có từ hỏi, chúng ta sẽ dùng IFWHETHER (liệu) sau động từ giới thiệu mệnh đề (introductory verb). (xem qua Noun Clause)
      • “Is anyone there?” he asked.
        • He asked if anyone was there at the meeting.
      • “Are you happy?” he wondered
        • He wondered whether she was happy.


Tường Thuật Câu Hỏi

Giờ chúng ta áp dụng lý thuyết nãy giờ nha các bạn!

Bây giờ nhiệm vụ của chúng ta là trần thuật câu hỏi sau:

Example 1: Tường Thuật Câu Hỏi

“What are you doing here at the police station?” the police said to the woman.

Chúng ta cứ lần lượt phân tích lý thuyết ở phần trên thôi. Trong câu trên không có possessive adjective (tính từ sở hữu) adverb of time (trạng từ chỉ thời gian). Chúng ta chỉ cần để ý đến:

  • Tenses (thì)

    • Ở đây chúng ta thấy người ta đang dùng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous). Để trần thuật, chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn (past continuous).
    • “What are you doing here at the police station?” sẽ thành “What were you doing here at the police station.”
  • Pronoun (đại từ)

    • Danh từ “the police” và “the woman.” Chúng ta có đại từ YOU đang ám chỉ người phụ nữ “the woman.” Vậy khi hỏi chúng ta có thể đại từ “HER” để thay thế cho thế cho YOU.
    • Đừng quên khi chuyển thành HER chúng ta cũng đổi WERE thành WAS luôn nha.
    • What were you doing here at the police station sẽ thành “What was she doing here at the police station”
  • Adverb of Place

    • “Here” chính là “at the police station.” Chúng ta có nơi chốn cụ thể nên có thể bỏ HERE mà không cần  biết thành THERE.
    • Vậy hiện tại ta có câu:

“What WAS HER doing at the police station?” the police said to the woman.

Tiếp tục nha:

  • Interrogative to Affirmative

“What was she doing at the police station?” sẽ thành “What she was doing at the police station.”

  • Introductory Verbs

Trong câu trên ta thấy là cảnh sát đang hỏi người phụ nữ. Thành ra ta phải chọn từ “ASK” thì mới cho tân ngữ THE WOMAN vào được. Vậy là lúc này ta đã có được câu:

The police asked the woman what she was doing at the police station.

Okay chưa? Chưa cũng không sao. Có thể là do khả năng giải thích của thầy có hạn, hoặc có thể do điểm này quá khó. Các bạn xem thêm một ví dụ khác nha:

exercise use noun phrase in writing - cụm danh từ là gì



Example 2: Tường Thuật Câu Hỏi

“Have you been happy with him for the last two years?” the man asked the woman.

  • Tenses (thì)

    • Ở đây chúng ta thấy người ta đang dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Vậy chúng ta sẽ chuyển thành quá khứ hoàn thành (past perfect).
    • “Have you been happy with him for the last two years?” sẽ thành “Had you been happy with him for the last two years?”
  • Pronoun (đại từ)

    • Chúng ta có đại từ “YOU” đang chỉ người phụ nữ “THE WOMAN.” Vậy sẽ đổi thành “SHE”
    • Had you been happy with him for the last two years? sẽ thành “Had she been happy with him for the last two years.”
  • Adverb of Time

    • “For the last two years” – hai năm vừa qua – sẽ thành “for those two years.” Các bạn muốn chuyển thế nào cũng được miễn nó nghĩa “trong suốt hai năm ấy.”

Vậy hiện tại ta có câu:

“Had she been happy with him for those two years?” the man asked the woman.

Tiếp tục nha:

  • Interrogative to Affirmative

“Had she been happy with him for those two years?” sẽ thành “If/Whether she had been happy with him for those two years.”

  • Introductory Verbs

Trong câu trên ta thấy là người đàn ông đang hỏi người phụ nữ. Thành ra ta phải chọn từ “ASK” thì mới cho tân ngữ THE WOMAN vào được. Vậy là lúc này ta đã có được câu:

The man asked the woman if/whether she had been happy with him for thóe two years.

Xong rồi, các bạn làm thêm bài tập để rõ hơn nữa nhé.


Đó là tất cả nội dung của Reported Speech Statement rồi. Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments