Trong tiếng Anh, người ta không dùng những từ như “hôm qua, hôm nay, ngày mai” để chỉ thời gian mà lại dùng Tenses (thì). Mỗi Tense sẽ biến động từ (verb) thành “hình dạng” khác nhau. Và theo đó, nét nghĩa của động từ (về thời gian) sẽ thay đổi. Đây là một điểm ngữ pháp giữa Cơ Bản và Nâng Cao. Sở dĩ cơ bản vì ai cũng nên biết. Còn thầy xếp nâng cao là vì có những điểm “cực kỳ” trừu tượng và khó hiểu…
Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về:
- Tenses – Thì là gì?
- Các nhóm thì Hiện Tại
- Past Tenses (các nhóm thì quá khứ)
- và Future Tenses (các nhóm thì tương lai)
Các bạn có thể theo dõi chuyên đề thì trên kênh Youtube của LearningEnglishM nhé!
Tenses – Thì
Tense là gì?
Thì (tense) là tên gọi cho cách biến đổi động từ (verb) nhất định để thêm nét nghĩa về thời gian cho động từ. Giả sử thầy có động từ “be”. Thầy có câu:
I am fine
Dựa vào thì hiện tại đơn, chữ “be” đã được biến đổi thành “am”. Từ đây người nói biểu thị trạng thái “khỏe” của mình ở hiện tại. Tuy nhiên nếu thầy nói:
I was fine.
hoặc I will be fine.
Thì “was” lại biểu hiện trạng thái ở “quá khứ” còn “will be” ở “tương lai”. Và tất nhiên chúng có thể biến đổi gần như tất cả các loại động từ theo nguyên tắc, không chỉ riêng chữ BE. Một số ví dụ về thì:
- They will go to school tomorrow (tương lai).
- We have been searching for you for ages (quá khứ, hiện tại, và tương lai).
- They had taught you well (quá khứ).
- Teaching English has always been a privilege to me (quá khứ và hiện tại).
- Nobody knows this (hiện tại).
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các nguyên tắc biến đổi động từ này (tenses) và chức năng cũng như nội dung nó thêm vào động từ.
Present Tenses – Nhóm Thì Hiện Tại
Present Tenses là nhóm các thì dùng để diễn tả, mốc nối đến hiện tại. Lưu ý thầy dùng chữ “mốc nối”. Có nghĩa là dù là nhóm thì hiện tại, chúng vẫn có khả năng biểu thị nết nghĩa về quá khứ, hoặc tương lai.
Trong nhóm này gồm 4 thì là
- Hiện Tại Đơn – Present Simple
- Present Continuous – Hiện Tại Tiếp Diễn
- Hiện Tại Hoành Thành – Present Perfect
- Present Perfect Continuous – Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn
Mỗi thì đều có khá nhiều cách sử dụng cũng như những lưu ý riêng của nó. Thầy cũng có thêm một số bài tập vào để giúp các bạn luyện tập tốt hơn. Để xem bài viết, các bạn bấm vào tên phía trên nhé.
Past Tenses – Nhóm Quá Khứ
Past Tenses là nhóm những thì dùng để diễn tả về quá khứ. Ở quá khứ cũng sẽ có sự tiếp diễn, sự so sánh với một mốc quá khứ khác. Thậm chí sự tiên đoán về tương lai (so với mốc quá khứ). Thật sự nói ra bằng vài lời thì nó khá trừu tượng. Cho nên, mỗi thì đều được thầy soạn riêng theo từng bài với cách sử dụng. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm bài tập trong bài để chắc rằng mình hiểu đúng nhé.
Nhóm này gồm 4 thì, đó là:
- Simple Past – Quá Khứ Đơn
- Quá Khứ Tiếp Diễn – Past Continuous
- Past Perfect – Quá Khứ Hoàn Thành
- và Past Perfect Continuous – Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn
Future Tenses – Nhóm Thì Tương Lai
Future Tenses là nhóm cuối cùng trong thì, nhóm chỉ tương lai. Cũng tương tự nhóm thì hiện tại và quá khứ, nhóm tương lai có 4 thì. Và tất nhiên mỗi thì đều đủ phức tạp để có riêng một bài viết về chúng. Các bạn bấm vào tên thì các bạn muốn khám phá đưới đây nhé:
- Simple Future – Tương Lai Đơn
- Tương Lai Tiếp Diễn – Future Continuous
- Future Perfect – Tương Lai Hoàn Thành
- Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Future Perfect Continuous
Nhóm thì này thì thầy khuyên tập trung vào tương lai đơn và tiếp diễn. Bởi vì trong giao tiếp hoặc sử dụng sẽ khá ít khi bạn cần dùng đến nét nghĩa “hoàn thành”.