Passive Voice Reporting Verb

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 9

Passive Voice with Verb of Reporting là một dạng bị động đặc biết. Khác với những trường hợp bị động thông thường, khi mà chúng ta chỉ cần thêm BE và đổi động từ thành cột 3. Verb of Reporting còn đòi hỏi một số thay đổi khác để không mất đi nét nghĩa về thời gian. Bài hôm nay sẽ tập trung riêng về điểm bị động này.

Nếu bạn muốn tìm hiểu tất cả về các dạng bị động, xem qua bài Passive Voice – Bị Động nhé. Và có lẽ bạn sẽ cần học thuộc Động Từ Bất Quy Tắc để bị động chính xác đấy.


Passive Voice with Verb of Reporting

Trong phần này, đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu Verb of Reporting là gì, gồm những gì, sau đó chúng ta sẽ đào sâu vào các trường hợp đặc biệt nhé.

Verb of Reporting

Verb of Reporting là những động từ cho phép một Noun Clause (nói ngắn gọn là THAT + S + V…) phía sau nó như một object. Và những động từ này phải thuộc trường nghĩa về “suy nghĩ, báo cáo.” Ví dụ:

I think that he is superman.

Trong đó “that he is superman” là một noun clause, đóng vai trò như một object. Và “think” trong trường hợp này là verb of reporting. Dưới đây là một số động từ thuộc nhóm này cùng với nét nghĩa của nó.

  • Acknowledge: admit/recognize
  • Assume: think something is true
  • Believe: think something is true
  • Claim: say something is true, without evidence
  • Consider: think about something carefully
  • Estimate: try to judge
  • Feel
  • Find
  • Know
  • Presume: = assume
  • Report: give information to someone
  • Say
  • Think
  • Understand

 


 

Passive Voice Reporting Verb

Trong tiếng Anh, có một số động từ sẽ đi với cấu trúc

Subject 1 +Reporting Verb + That + Subject 2 + Verb 2 …
(He                   says                  that she loves him)

Khi đó, nếu chúng ta muốn bị động thì cũng sẽ phải bị động chúng với những cách khác nhau. Cùng xem qua nhé.


Trường Hợp 1

When Verb of Reporting and Verb of Subject 2 share the same tenses (future and present are thought as same) – Khi chung thì (tense):

Ví dụ ta có câu:

They believe that he behaves himself very well in public.

Các bạn có thể thấy câu trên sử dụng Verb of Reporting (believe). Và vế noun clause sử dụng “behaves.” Cả hai động từ này đều đang được chia ở thì hiện tại đơn (simple present). Lúc này chúng ta có thể:

Plan1: It is believed that he behaves himself very well in public.

Trong đó, vế That… không hề thay đổi. Ở vế đầu tiên ta sẽ dùng “IT” và bị động động từ reporting. Hoặc

Plan2: He is believed to behave himself very well in public.

Khá đơn giản đúng không nào? Tuy nhiên không chỉ cùng thì hiện tại mới làm được. Thậm chí nếu chúng cùng thì quá khứ cũng được. Và khi thầy nói “cùng thì” ở đây không phải là cùng thì đơn / tiếp diễn / hoàn thành. Mà chỉ cần cùng là hiện tại, quá khứ, hoặc tương lai là được. Trong ví dụ dưới, bạn sẽ thấy “said (quá khứ đơn” và “was talking (quá khứ tiếp diễn)” cùng ở quá khứ.

  • He said (that) he was talking to her yesterday when I came.
    Plan 1: It was said that he was talking to her yesterday when I came.
    Plan 2: He was said to be talking to her yesterday.

Trường Hợp 1

When Verb of Reporting and Verb of Subject 2 DO NOT share the same tenses – Khi hai động từ có KHÁC THÌ. Cũng tương tự ở trên nhé. Khác thì là một cái ở hiện tại, một cái ở quá khứ. Hoặc quá khứ – hiện tại, vân vân. Chứ một cái dùng tiếp diễn, một cái dùng hoàn thành nhưng đều ở hiện tại vẫn được tính là cùng thì.

Ví dụ ta có câu:

They believe (that) he behaved himself very well in public during the last campaign.

Trong đó “believe” ở hiện tại, còn “behaved” ở quá khứ. Câu này có hai vế khác thì, cho nên:

Plan 1: It is believed that he behaved himself very well in public during the last campaign.

Giống như trường hợp cùng thì. Plan 1 vẫn không có gì thay đổi ngoài việc bị động với động từ reporting. Nhưng trường hợp hai lại khác:

Plan 2: He isbelieved to have behaved himself very well in public during the last campaign.

Lúc này chúng ta phải sử dụng Perfect Infinitive (tức là to have + V3/-ed). Tại vì nếu chúng ta chỉ dùng “To Verb” thì người đọc khó lòng hiểu được cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau.

Các bạn để ý, ở trường hợp “khác thì” này. Thường là cái đầu ở hiện tại (đang / chưa xảy ra) trong khi cái sau ở quá khứ (đã xảy ra). Một ví dụ khác nhé:

They claim that we stole the money.
Plan 1: It is claimed that we stole the money.
Plan 2: We are claimed to have stolen the money.


Notice – Chú Ý

  • Lưu ý khi bị động với IT (Plan 1), chúng ta cần thay đổi động từ BE cho phù hợp với THÌ và với NGÔI (số ít / nhiều).
    • They believe (số nhiều) that we are young.
      Lại trở thành: It is (số ít) believed that we are young.
  • Cũng lưu ý tương tự, nhưng là với Plan 2.
    • He believes (số ít) that we are young.
      Lại trở thành: We are (số nhiều) believed to be young.
  • Khi mệnh đề sau THAT có object, các bạn có thể có thêm một cách bị động khác:
    • They claim that we stole the money.
      Trong câu này, ở “THAT WE STOLE THE MONEY” có object “The money.” Lúc này ta có thể bị động nó thành “They claim that the money is stolen.”. Và ta có thể bị động 5 kiểu:

      • It is claimed that we stole the money.
      • We are claimed to have stolen the money.
      • They claim that the money is stolen.
      • It is claimed that the money is stolen.
      • The money is claimed to be stolen.

Exercise Passive Voice with Verb of Reporting

Exercise Passive Voice with Verbs of Reporting

  1. People know that he is armed
  2. We know that you were in town on the night of the crime.
  3. We believe that he has special knowledge which may be useful to the police
  4. People believe that he was killed by terrorists
  5. We consider that she was the best singer that Australia has ever produced
  6. We know that the expedition reached the South Pole in May
  7. The police know that the government is doing wrong.
  8. Nobody thinks that he passed the test.
  9. People believed that the Earth was square.

Okay, vậy đây là tất cả những gì bạn cần lưu ý về bị động với verbs of reporting. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy like, share, comment, và đừng quên kết nối với kênh Youtube của LearningEnglishM nhé.

3.7 3 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

9 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
QHuong
Member
QHuong
2 years ago

Cảm ơn bài viết vô cùng hữu ích của ad. Dạ e có đọc tài liệu và gặp 1 câu họ chuyển đổi như thế này:

People thought Sue had paid too much.

=> Sue was thought to have paid too much

E vẫn đang thắc mắc là “thought” và “had paid” đều CÙNG THÌ QUÁ KHỨ nhưng sao khi biến đổi lại thành “to have paid” mà không phải là “Sue was thought to pay too much” ạ?

E rất mong đc ad giải đáp ạ. E cảm ơn rất nhìu ạ <3333333

Nguyễn Ngọc Thanh Thúy
Guest
Nguyễn Ngọc Thanh Thúy
2 years ago
Reply to  Thầy

gv em cũng có 1 dạng như vậy: “They thought that he had died a nature dead” rồi khi đổi ra plan 2 cũng có nhấn mạnh “He was thought to have died a nature dead.” nhưng mà đổi ra plan 1 có It thì là “It was thought that he has died a nature dead.” Tại sao lại là “has” ạ?

QHuong
Member
QHuong
2 years ago
Reply to  Thầy

Dạ e cảm ơn thầy rất rất nhiều ạ. Mặc dù tình cờ hôm qua e mới được biết đến thầy và xem một vài bài giảng nhưng em rất rất thích cách trình bày ND kiến thức và đặc biệt là cách truyền đạt của thầy- nó dễ hiểu và dễ nhớ lắm luôn ạ. E chúc thầy sẽ có thật nhiều sức khỏe để tiếp tục ra thêm những video bài giảng tuyệt vời như vậy cho bọn em ạ<3333333

nhi
Guest
nhi
1 year ago

Cho em hỏi là có đáp án của bài tập vận dụng không ạ