Passive Voice Perception Verb

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 1

Perception Verb (động từ chỉ giác quan) là nhóm động từ có cách bị động (passive voice) đặc biệt. Nguyên nhân là vì chúng có cách sử dụng khá khác với những động từ khác. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tập trung về cách bị động của loại động từ Verbs of Perception này.

Nếu bạn muốn, bạn có thể tham khảo bài Passive Voice – Câu Bị Động để tham khảo toàn bộ cách dùng khác nhau của bị động trong tiếng Anh nhé.


Passive Voice with Verb of Perception

Để hiểu được cách bị động, đầu tiên chúng ta phải tìm hiểu về nhóm động từ chỉ giác quan này trước đã.

Verbs of Perception

Những động từ nào là động từ chỉ giác quan? Chúng là những từ chỉ hành động được thực hiện bằng việc sử dụng 5 giác quan của con người, bao gồm (một số thông dụng) sau:

Verbs of Perception List

  • Thị Giác
    • See
    • Notice
    • Perceive
    • Watch
    • Observe
  • Thính giác
    • Hear
    • Listen to
  • Vị giác
    • Taste
  • Khứu giác
    • Smell
  • Cảm giác
    • Feel
    • Touch

Thầy nhắc lại, ở trên là một số động từ thông dụng mà thôi.

Use of Verb of Perception

Như thầy nói ở trên, nhóm động từ chỉ giác quan có cách sử dụng đặc biệt. Cụ thể là khi dùng động từ chỉ giác quan (perceptual verbs), chúng ta thường cho chúng một động từ khác phía sau:

Subject + Verb of Perception + Object + Verb + …
I see him going / go to school.

Chính động từ phía sau là thứ khiến mọi thứ trở nên phức tạp. Động từ trên đôi lúc lại là Verb-ing (present participle), đôi lúc lại là Bare infinitive (động từ nguyên mẫu).

Present Participle

Chúng ta sẽ dùng Present Participle (Verb-ing) khi bạn muốn nhấn mạnh rằng hành động đó đang diễn ra lúc bạn nhận biệt nó:

  • I saw him walking on the street last night.

Lúc này bạn sẽ hiểu rằng, tại thời điểm mà người này “saw (nhìn)” thấy anh kia, anh ta đang đi bộ. Rồi sau đó anh ta làm gì đó tôi không biết, chỉ biết là lúc nhìn thấy anh ta thì anh ta đi bộ.

Tương tự, ta sẽ có một vài câu sau, tất cả đều mang nghĩa là “lúc nhận ra thì người này đang…”

    • He looks at her dancing on the floor.
    • We observe them sneaking out of the bathroom.
    • The dogs notice my cat eating their food.
Bare Infinitive

Nhưng khi chúng ta không có ý nhấn mạnh rằng hành động này đang diễn ra và ngụ ý hành động đã kết thúc. Hoặc khi chúng ta đang muốn nói rằng mình chứng kiến hành động ấy từ đầu đến cuối, bạn sẽ dùng động từ nguyên mẫu Bare Infinitive.

  • I saw him walk on the street last night.

Câu trên sẽ hiểu là người nói ở cùng với “him” từ lúc anh ta ra khỏi nhà, đi bộ, rồi về nhà. Người nói biết hết từ lúc hành động “walk” bắt đầu đến khi nó kết thúc.

Một vài ví dụ:

    • I heard you scream yesterday. And I couldn’t sleep because of that, you know.
    • I don’t think your food is edible because I smelled it go off yesterday.
    • It is impossible to cross that bridge. I felt it collapse yesterday.

Tóm lại:

  • Bạn muốn nhấn mạnh đang xảy ra, hoặc đang xảy ra lúc bạn nhận biết điều đó => Verb-ing (going).
  • Còn nhấn mạnh hành động đã hoàn tất, hoặc bạn chứng kiến từ đầu tới cuối => Verb o (go).

Passive Voice with Perceptual Verb

Vậy thì bị động chúng nó “có gì vui?”

Passive with “finished use”

Bị động trong trường hợp ĐÃ hoàn tất. Giả sử thầy có câu:

I saw him kick the dog.

Nghĩa là anh này chứng kiến cảnh con chó bị ngược đãi từ đầu đến cuối luôn. Chúng ta có thể bị động những cách sau:

  1. He was seen to kick the dog.
  2. The dog was seen to be kicked. (hoặc chúng ta có thể bỏ “to be” luôn)
  3. I saw the dog be kicked. (hoặc chúng ta có thể bỏ “be” luôn)

Thầy nghĩ các bị nhìn ví dụ để tìm ra cách thức thì các bạn sẽ dễ nhớ hơn đấy.


Passive with “unfinished use”

Bị động trong trường hợp CHƯA hoàn tất.

I saw him shampooing the dog.

À, là lúc tôi đi qua thấy con chó đang được tắm.

  1. He was seen shampooing the dog.
  2. The dog was seen being shampooed.
  3. I saw the dog being shampooed.

Khá dễ đúng không nào? Các bạn tự tìm ra công thức chung nhé.

Nếu vẫn còn mơ hồ bạn có thể comment
1
Please leave a feedback on thisx
, thầy sẽ đưa ra công thức của thầy.


Exercise
Passive Voice with Verb of Perception

Active to Passive

Put these sentences into their passive voice

  1. I see him murder the slender man.
  2. The government observes people working and living.
  3. The police watch the victim dying.
  4. I listen to my teachers teaching his lessons.
  5. I watch him teaching on LearningEnglishM.

Passive to Active

Put these sentences into their Active Voice

  1. Teachers should listen to their students chatting.
  2. The authority must feel their people sharing.
  3. Many people feel the government corrupt.
  4. IELTS examiners should watch their examinees dress.
  5. Many children hate listening to their parents complain.

Và đó là tất cả những gì cần chú ý của Passive Voice với Verb of Perception (động từ chỉ giác quan). Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy like share comment, và nếu được thì kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.

3.5 4 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

1 Comment
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Guest
Trần Hoa
2 months ago
Nếu vẫn còn mơ hồ bạn có thể comment" Read more »

Xin Thầy cho Công thức.