Noun Danh Từ

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Noun (danh từ) là một trong hai loại từ chính trong tiếng Anh. Cùng với động từ, danh từ sẽ tạo thành vô vàn những loại câu khác nhau trong tiếng Anh. Việc xác định được danh từ một cách chính xác cũng rất quan trọng. Xác định sai có thể dẫn đến những lỗi cơ bản như Subject – Verb Agreement.

Trong bài này, chúng ta sẽ lần lượt điểm qua các dạng danh từ có trong ngữ pháp tiếng Anh. Mặc dù đây là bài về ngữ pháp tiếng Anh nâng cao, các bạn cũng đừng lo lắng quá. Những điểm nào thật sự quan trọng thầy sẽ hướng sự chú ý của các bạn đến nó. Ở những chỗ lý thuyết đơn thuần thầy cũng sẽ ghi chú.

Trong bài này, chúng ta sẽ lần lượt đi qua:

  • Chức Năng của Danh Từ
  • Danh từ chung và Danh từ riêng
  • Những danh từ nhìn thấy được và danh từ trừu tượng
  • Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
  • Collective Noun – Danh từ tập hợp
  • Danh từ ghép
  • và Cách tạo Danh Từ


Noun – Danh Từ

Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng, từ thấy được tới không thấy được xung quanh ta. Nhờ có danh từ mà ta mới có thể gọi được tên sự vật sự việc. Diễn tả chúng, miêu tả sự tác động tới chúng, và nhiều chức năng khác. Danh từ nói chung là một loại từ (part of speech) không thể thiếu trong tiếng Anh (và cả tiếng Việt, hay bất kỳ ngôn ngữ nào).



Function of Noun

Danh từ (noun) có thể làm nhiều chức năng trong câu. Suy cho cùng thì nó quan trọng mà (ha ha). Trong câu, danh từ có thể làm:

Subject

Đầu tiên phải kể đến là Subject (chủ từ, thứ hoặc người thực hiện hành động). Danh từ có thể đại diện cho người hoặc vật thực hiện hành động ngay sau nó.

Boys like games.

Girl like books.

Sexism is diving people.

Thường Subject (chủ từ) sẽ đứng đầu câu, phía trước động từ.



Object

Trong ngữ pháp tiếng Anh thì object (túc từ hay tân ngữ) được chia làm 3 loại, bao gồm:

  • Direct Object

Direct object (tân ngữ trực tiếp) là người hoặc vật nhận hành động trực tiếp. Thường nó sẽ đứng ngay sau động từ.

Boys like games.

Girl like books.

Sexism is diving people.


  • Indirect Object

Indirect object (tân ngữ gián tiếp) là người hoặc vật nhận direct object (tân ngữ trực tiếp).

Please pass Jeremy the salt

Ở ví dụ trên thì pass là động từ. The salt là tân ngữ trực tiếp (vì nó nhận hành động “pass”). Còn Jeremy là tân ngữ gián tiếp vì Jeremy là người nhận được “the salt”.

Một số ví dụ khác. In nghiêng cho động từ, in đậm cho indirect object. Còn gạch dưới cho direct object nhé.

I sent the company an application.

He gave me a book.

Chỉ có một số động từ nhất định cho phép cấu trúc này xảy ra thôi. Các bạn tham khảo bài Verb – Động Từ nhé.


  • Object of Preposition

Và nhóm túc từ cuối cùng mà noun (danh từ) có thể làm là túc từ (hay tân ngữ) của giới từ (Preposition). Khi danh từ đứng phía sau giới từ để tạo thành một cụm giới từ (prepositional phrase: giống như in the morning, in the park), chúng ta gọi những danh từ đó là object of preposition.

Một số ví dụ:

He goes to school.

They live in a house.

I learn English because of money.

Ở những ví dụ trên chữ in đậm chính là giới từ, còn in đậm nghiêng chính là object of preposition. Cùng nhau, chúng tạo thành prepositional phrase (cụm giới từ). Các bạn xem thêm bài Phrase trong Hướng Dẫn Tự Học Tiếng Anh sau khi đã học hết Part of Speech nhé.



Subject Complement

Khi danh từ đứng phía sau Linking Verb, chúng được gọi là Predicate Noun. Và chức năng của nó là Subject Complement bởi vì nó “bổ sung / thay đổi” thêm nội dung của Subject.

Các bạn xem ví dụ sẽ rõ. Phần in nghiêng chính là linking verb. Còn phần in đậm chính là subject complement.

I am a teacher.

She is a doctor.

Yesterday was a failure.

Tomorrow is a success.



Các Loại Noun – Danh Từ

Tiếp theo chúng ta sẽ tham khảo các loại danh từ cũng như những lưu ý của nó nhé.

Common Noun and Proper Noun

Đây là nhóm danh từ chungdanh từ riêng. Hoàn toàn giống tiếng Việt, đây chỉ là lý thuyết đơn thuần. Tuy nhiên, bạn cần nhớ là danh từ riêng lúc nào cũng phải VIẾT HOA nhé. Còn danh từ chung thì nếu nó đứng đầu mới phải Viết Hoa.

Example of Common Nouns

  • water
  • fire
  • ant
  • book
  • photo

Example of Proper Nouns

  • Vietnam
  • Japan
  • Korea
  • America
  • Australia


Concrete Noun and Abstract Noun

Đây hoàn toàn là lý thuyết. Nhóm concrete noun chỉ những danh từ có thể thấy được, sờ nắm được thường là tên gọi của sự vật sự việc hoặc người. Trong khi Abstract Noun chỉ những danh từ trừu tượng thường để chỉ khái niệm, ý tưởng. Việc phân biệt chúng chẳng có giá trị thực tế nào. Nhưng bạn cũng nên biết về khái niệm để dễ chỉ ra sự khác – giống của Countable và Uncountable Noun.

Example of Concrete Nouns

  • table
  • desk
  • hair
  • image
  • book

Example of Abstract Nouns

  • love
  • hatred
  • regret
  • forgiveness
  • fear


Countable Noun and Uncountable Noun

Đây là nhóm danh từ quan trọng bậc nhất. Việc xác định được Countable và Uncountable noun quan trọng bởi vì nó:

Chính vì tầm quan trọng của việc xác định, phân biệt danh từ đếm được hay không đếm được này mà thầy có một bài viết riêng cho nó. Các bạn tham khảo bài viết về Danh Từ Đếm Được Danh Từ Không Đếm Được nhé.

countable and uncountable noun - danh từ đếm được và danh từ không đếm được



Collective Noun

Collective Noun còn được gọi là danh từ tập hợp. Đây là một điểm ngữ pháp nâng cao bởi vì nó khá phức tạp. Collective Noun chỉ nhóm danh từ vừa có thể làm số ít, vừa có thể làm số nhiều theo ý người nói.

Khái niệm này khá khó nên thầy cũng có bài viết riêng dành cho nó. Các bạn tham khảo bài viết về Collective Noun – Danh Từ Tập Hợp nhé.

Collective Noun - Danh Từ Tập Hợp



Compound Noun

Compound noun (danh từ ghép) là loại danh từ được tạo từ hai hoặc nhiều danh từ khác. Thường danh từ ghép sẽ được tạo từ hai danh từ trở lên. Danh từ thứ nhất sẽ cho biết chức năng hoặc loại. Còn danh từ thứ hai sẽ chỉ đích xác sự vật sự việc.

Một số ví dụ:

  • water + bottle = water bottle (a bottle used for water)
  • dining + room = dining room (a room used for dining)
  • back + pack = backpack (a pack you wear on your back)
  • police + man = policeman (a police officer who is a man)

Danh từ ghép cũng như bao danh từ khác. Nó cũng được theo bởi tính từ và thực hiện đầy đủ các chức năng khác của danh từ. Để tạo được một Compound Noun, chúng ta có thể dùng:

Noun + Noun

  • backpack
  • bathroom
  • bathtub
  • bedroom
  • bus stop
  • fish tank
  • football
  • handbag
  • motorcycle
  • shopkeeper
  • tablecloth
  • toothpaste
  • wallpaper
  • water bottle
  • website
  • wristwatch

Tại sao một số từ có dấu cách một số từ không? Thầy xin lỗi, thầy cũng chào thua. Có lẽ các bạn cũng phải như thầy, học thuộc trường hợp ngoại lệ mà thôi.

Adjective + Noun

  • full moon
  • blackberry
  • blackbird
  • blackboard
  • cell(ular) phone
  • mobile phone
  • hardware
  • highway
  • greenhouse
  • redhead
  • six-pack
  • small talk
  • software
  • whiteboard

Others

  • noun + verb: haircut, rainfall, sunrise, sunset
  • preposition + noun: bystander, influx, onlooker, underpants, upstairs
  • noun + preposition: hanger-on, passerby
  • verb + preposition: check-in, checkout/check-out, drawback, lookout, makeup
  • noun + prepositional phrase: brother-in-law, mother-in-law
  • verb + preposition: check-in, checkout/check-out, drawback, lookout, makeup
  • noun + adjective: cupful, spoonful
  • verb + noun: breakfast, washing machine, runway, pickpocket, swimming pool
  • adjective + verb dry cleaning, public speaking
  • preposition + verb input, output, overthrow, upturn


Nominalization

Để tạo ra một danh từ, chúng ta có nhiều cách khác nhau (ngoài trừ việc học từ vựng, ha ha). Trong bài này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn một vài cách biến đổi các loại từ khác thành danh từ nhé.

Gerund

Chúng ta có thể dùng động từ thêm ing (Verb-ing) để tạo ra một danh từ mới. Khái niệm gerund là một khái niệm mà bạn sẽ gặp và sử dụng rất nhiều. Các bạn nên tham khảo bài viết về Gerund Là Gì? nhé.

Gerund Là Gì - Verbing



Infinitive

Infinitive (to verb) cũng có thể được sử dụng để biến một động từ thành danh từ. Đây là một khái niệm cũng gần gần như Gerund và bạn cũng sẽ sử dụng nhiều. Các bạn đọc thêm về bài viết InfinitiveLà Gì để tìm hiểu thêm nhé.

Ngữ Pháp Infinitive To Verb



Suffixes into Noun (danh từ)

Chúng ta có thể thêm vào đầu (hoặc đuôi, hoặc giữa) của một từ một số chữ cái nhất định để biến từ đó thành danh từ. Ở bài này, thầy xin giới thiệu đến các bạn một vài Suffix đơn giản.

-or, -er, -r

Chúng ta có thể thêm -or, -er, và -r vào phía sau một động từ bất kỳ để biến nó thành “người thực hiện hành động” đó.

  • My fiancée is an actor. (Someone who acts.)
  • I’m training to be a teacher. (Someone who teaches.)
  • “The writer is very well known. (Someone who writes.)
  • The company is a major employer in the area. (Something that employs people.)
  • The projector was broken today. (Something that projects.)

-ee

Đuôi này diễn tả người thực hiện hành động

  • The employee is disputing his wages. (someone who others employ.)
  • The bank must approve you as the payee. (Someone who is paid.)
  • There is one more interviewee waiting to be seen. (Someone who is interviewed.)

-tion, -sion, -ance, -ment, -ence, -al, and -ure

Thêm đuôi -tion, -sion, -ance, -ment, -ence -al, và -ure vào phía sau động từ để biến chúng thành danh từ. Lúc này chúng mang nghĩa là “sự…”.

  • His acceptance of the position was received warmly. (The verb accept becomes the noun acceptance.)
  • Thank you for the invitation! (The verb invite becomes the noun invitation.)
  • In conclusion, we should see a spike in profits soon. (The verb conclude becomes the noun conclusion.)
  • Government must derive from the will of the population. (The verb govern becomes the noun government; the verb populate becomes the noun population.)
  • Attendance is at an all-time low. (The verb attend becomes the noun attendance.)
  • I was surprised by my enjoyment of the play. (The verb enjoy becomes the noun enjoyment.)
  • Use the textbook as your reference if you’re confused. (The verb refer becomes the noun reference.)
  • Failure to find a solution is not an option.” (The verb fail becomes the noun failure.)
  • The review will include a quick perusal of your work.” (The verb peruse becomes the noun perusal.)

-ness, -y, -ity, -ance, -ence

Chúng ta cũng có thể thêm đuôi -ness, -y, -ity, -ance, và -ence vào phía sau tính từ để biến chúng thành danh từ. Lúc này chúng mang nghĩa là “tính chất …”

  • The hardness of diamond makes it a great cutting tool. (The adjective hard becomes the noun hardness.)
  • The child’s meekness is quite sweet. (The adjective meek becomes the noun meekness.)
  • His gruffness is not appreciated. (The adjective gruff becomes the noun gruffness.)
  • We’re waiting for some steadiness in the market. (The adjective steady becomes the noun steadiness.)
  • The teacher puts her students’ happiness above all else. (The adjective happy becomes the noun happiness)

Để ý ở 2 ví dụ cuối phía trên bạn sẽ thấy “y” đã bị biến thành “i” trước khi thêm “ness”.

  • This project will be fraught with difficulty. (The adjective difficult becomes the noun difficulty.)
  • That’s enough of your modesty. (The adjective modest becomes the noun modesty.)
  • Honesty is a very important virtue. (The adjective honest becomes the noun honesty.)
  • There is a scarcity of food in the city. (The adjective scarce becomes the noun scarcity.)
  • Kindness is a rarity in this world. (The adjective rare becomes the noun rarity.)

Khi từ kết thúc là “ble,” chúng ta sẽ đổi “le” thành “il,”

  • This project is your responsibility. (The adjective responsible becomes the noun responsibility.)
  • I have no question of your ability. (The adjective able becomes the noun ability.)
  • This is of the utmost importance. (The adjective important becomes the noun importance.)
  • Your ignorance is astounding.” (The adjective ignorant becomes the noun ignorance.)

Chúng ta thường dùng đuôi “-ence” cho những từ kết thúc là “-ent,”

  • We demand greater independence.” (The adjective independent becomes the noun independence.)
  • Silence is expected during tests.” (The adjective silent becomes the noun silence.)


Tóm Tắt: Noun Danh Từ

Bài khá dài, nhưng đây là tất cả những gì bạn cần biết về danh từ để có thể học tiếng Anh một cách bài bản nhất có thể (đạt IELTS 9.0) hoặc học lên, đi dạy.

Thầy đề xuất các bạn nên đọc thật kỹ những khái niệm ở trên. Sau đó tìm hiểu về chuyên đề Part of Speech. Sau đó bạn hãy quay lại đọc một lần nữa. Lúc này bạn sẽ cảm thấy dễ hiểu và nhớ tốt hơn.

Chúc các tự học tiếng Anh thật tốt!

2.7 3 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments