Subject Verb Agreement

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 7

Điểm ngữ pháp Subject – Verb Agreement là một điểm ngữ pháp mà hầu như bất cứ ai học tiếng Anh sớm muộn gì cũng phải xem qua. Đây còn được gọi là sự hài hòa giữa chủ từ và động từ trong tiếng Việt.

Hiểu một cách đơn giản thì điểm ngữ pháp tiếng Anh “nâng cao” này tập trung vào những trường hợp dù đặc biệt, nhưng lại phổ biến trong văn nói, văn viết. Trường hợp đặc biệt ở đây là những trường hợp khi mà Subject số ít, verb lại chia số nhiều. Và tưởng chừng như Subject là số nhiều nhưng Verb lại chia ở số ít.

Cùng tìm hiểu về điểm này trong chuyên đề Common Errors – Những lỗi sai thường gặp khi viết nào!

Chuyên đề Subject – Verb Agreement này sẽ được chia làm 3 videos nhé. Video đầu tiên (là video này) sẽ giới thiệu 14 trường hợp của Subject – Verb Agreement. Video thứ 2 sẽ tiếp tục với 14 trường hợp còn lại. Và video cuối sẽ là một số bài tập áp dụng.

Chắc các bạn cũng sẽ muốn khám phá thêm chuyên đề Những Lỗi Sai Thường Gặp Trong Tiếng Anh đấy.


Video về Subject – Verb Agreement

Part 1

Part 2

Special Cases of Subject-Verb Agreement

 


  • Period of time + Singular Verb

Khi subject chỉ thời gian thì cho dù có là 1 năm 2 tháng 3 thập kỷ đi chăng nữa, chúng ta luôn để số ít:

    • Three hours is a short amount of time.
    • Ten years has passed since he married you.

  • Length/physical distance + Singular Verb

Khi chỉ chiều dài, khoảng cách vật lý thì cho dù có đến bao nhiêu, chúng ta cũng vẫn chia với động từ số ít.

    • Two thousand kilometers is a long way.
    • Actually, five hundred miles is nothing.

  • Sum of money + Singular Verb

Khi Subject chỉ số tiền thì có là 1 cắc 10 tỷ cũng chia số ít như nhau, công bằng hén!

    • Five hundred dollars is a big amount of money.
    • 10 billion dollars is what I need.

  • Neither A nor B + Verb of B

Khi Subject là sự kết hợp của A và B trong cấu trúc Neither …nor… chúng ta sẽ chỉ quan tâm đến B. Và chia động từ theo ngôi của B.

    • Neither he nor I understand the solutions.
    • Actually, neither we nor it appears in the classroom.

  • Either A or B + Verb of B

Cũng tương tự như cấu trúc Neither…nor… Khi Subject là sự kết hợp giữa A và B với cấu trúc Either …or… chúng ta cũng chỉ quan tâm đến B. Và chia động từ theo ngôi của B.

    • Either you or he has to do this.
    • I don’t know, either he or I need time.

  • Neither of (plural noun) + Singular Verb

     

Tuy nhiên, khi subject là sự kết hợp của hai danh từ trở lên với cấu trúc Neither of … Chúng ta lại luôn chia động từ ở số ít, bất kể danh từ có bao nhiêu. Lý do là vì, dù có bao nhiêu thì cũng không được tính (neither là không)!

    • Neither of us helps him.
    • All in all, neither of the schools is good.

  • Either of (plural noun) + Singular Verb

     

Cũng tương tự, khi subject là sự kết hợp của hai danh từ trở lên với cấu trúc Either …or… Chúng ta sẽ luôn chia động từ theo số ít. Lý do là vì bao nhiêu đi chăng nữa chúng ta chỉ chọn 1.

    • Either of you needs to do it.
    • Anyway, either of the two books is good.

  • None of (plural noun) + Singular Verb

     

Khi dùng None of… để nối những danh từ số nhiều với nhau, chúng ta sẽ chia động từ số ít . Bất kể là danh từ có bao nhiêu, vì None là KHÔNG mà.

    • None of them finishes the job.
    • Luckily, none of my students hates English.

  • All of (noun) + Plural Verb

     

Với cấu trúc All of, bạn cần lưu ý danh từ phía sau “of.” Nếu đó là danh từ không đếm được, chúng ta sẽ chia động từ ở số ít. Nhưng nếu danh từ là số nhiều thì chúng ta tất nhiên sẽ chia động từ số nhiều rồi.

    • Hey, all of the sugar in the kitchen is gone.
    • Hm…all of the money here was stolen.
    • All of my friends know her.
    • I think all of my books are interesting.

  • A, preposition B, + Verb of A

     

Khi chúng ta dùng giới từ để nối hai (hoặc hơn) danh từ lại với nhau, chúng ta sẽ chia động từ theo Ngôi của A. Để biết được TẤT CẢ những loại giới từ tham gia vào cấu trúc này, bạn tham khảo bài viết về Preposition – Giới Từ nhé.

    • John with I goes to the beach
    • Marry, along with her friends, runs to school.
    • The lack of money, together with the dearth of investment, makes the situation worse.
    • New funds, accompanied by reasonable governing, solve the problem.

  • A number of (meaning a lot of) + Plural noun + Plural verb

     

Các bạn hiểu “A number of” giống như “a lot of” vậy (nhiều). Có điều A number of chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều mà thôi. Lúc này chúng ta sẽ cho chúng đi với động từu số nhiều nhé, mặc dù thấy “a” trong cấu trúc nhưng chúng không mang nghĩa một.

    • A number of students are playing in the yard.
    • Maybe a great number of teachers are hired this year.

  • A great deal of (meaning a lot of) + uncountable noun + Singular Verb

     

  • An (great) amount of (meaning a lot of) + uncountable noun + Singular Verb

A  great deal of giống như An amount of vậy. Chúng mang nghĩa “nhiều” và chỉ đi với danh từ không đếm được mà thôi. Khi dùng chúng chúng ta sẽ chia với động từ số ít nhé.

    • A great deal of water is kept in the refrigerator.
    • I think a great amount of money blinds him.

  • The number of + Plural noun + Singular Verb

Cụm từ “the number of” chỉ “con số.” Một mình nó không có nghĩa mà nó hay đi với một danh từ khác. Danh từ này phải ở số nhiều. Lúc này, nếu chúng làm subject chúng ta sẽ chia với động từ số ít.

    • The number of students in this school is 3000.
    • Actually, the number of teachers this year has reduced.

  • The amount of + uncountable noun + Singular Verb

Cũng giống hệt “The number of” có điều “the amount of” dùng với danh từ không đếm được.

    • The amount of water in this fridge is 8 liters.
    • By the by, the amount of money he has is not enough to buy him a ticket.

  • Collective noun (team, group, party, family, class, school…)

Đây là một phần ngữ pháp khá phức tạp nên thầy có một bài riêng để nói về nó. Để hiểu rõ về điểm này, mời các bạn xem bài Collective Noun – Danh Từ Tập Hợp.

    • My family are playing football.
    • My family is poor.

  • Noun 1 + of + Noun 2 + Verb of Noun 1

     

Khi chúng ta có cấu trúc Noun1 of Noun2 thì chúng ta sẽ lấy Noun đầu tiên để chia động từ phù hợp.

    • A friend of his friends is very handsome.
    • Actually, many friends of mine are more intelligent than I am.

  • The + adjective (describing people) + Plural Verb

     

Khi chúng ta dùng The đi với tính từ, chúng sẽ chỉ MỘT NHÓM NGƯỜI. Lúc này vì là “một nhóm” nên chúng sẽ đi với động từ số nhiều.

    • Unfortunately, the rich have more privileges than the poor.
    • The poor are sometimes satisfied.

  • School subjects/sciences/countries/food + Singular Verb

     

Một số môn học, tên riêng dù ở dạng số nhiều nhưng vẫn được tính ở số ít.

    • Mathematics / economics / physics is hard.
    • Laos/The United States is a country.
    • Eggs and bread (món bánh mì kẹp trứng) is delicious.

  • There + be (according to the Noun 1) + Noun 1 + Noun 2

     

Khi chúng ta dùng Dummy Pronoun There để chỉ số lượng, động từ (be hoặc exist, remain…) sẽ chia theo danh từ ngay phía sau nó. Chỉ danh từ ngay phía sau nó mà thôi.

    • There is a man and two babies in the room.
    • Perhaps there remain more cats than we thought.

  • Indefinite Pronouns + Singular Verb

     

Đại từ bất định cũng sẽ đi với động từ số ít. Các bạn có thể tìm hiểu về tất cả đại từ bất định trong bài Indefinite Pronoun – Đại Từ Không Xác Định.

    • Everybody/Something/Nobody is ugly.
    • People like loyal friends. But such is hard to find.

  • Some + Singular noun + Singular Verb (indicate unknown)

     

Chữ Some ngoài mang nghĩa “một vài” nó còn mang nghĩa “nào đó.” Lúc dùng Some với nét nghĩa này nó sẽ đi với danh từ số ít, và động từ đi kèm cũng là số ít.

    • I don’t think some teacher is able to help you with this.
    • Some Mr. Pham calls you.

  • Many a/an + Singular Noun + Singular Verb

     

Đây là một cách dùng “cổ” hoặc “formal – trịnh trọng.” Chúng ta có thể cho Many đi kèm với danh từ số ít đếm được để chỉ “nhiều”. Nhớ dùng đúng ngữ cảnh để tránh bị hiểu lầm là sai.

    • Many a man doesn’t like that kind of woman. = Many men don’t like that kind of woman.
    • Fortuitously, many an opportunity is waiting for you.

  • Each/every + Singular noun + Singular Verb

     

Each và Every (hoặc each and every) thường đi kèm với một danh từ số ít (mặc dù dịch nghĩa là nhiều hén). Và chúng sẽ đi kèm với động từ số ít.

    • Every dog has its day.
    • Each and every single man has to try their best.

  • One/None/Every/Each… + of + Plural Noun + Singular Verb

Khi chúng ta dùng Quantifier như một Pre-determiner, dù chúng có đi kèm với Plural nouns, bạn vẫn cho chúng đi với động từ số ít. Để biết thêm chi tiết về điểm ngữ pháp này, mời bạn xem qua bài Quantifiers as Pre-determiner.

    • Each of my students knows the answers.
    • None of my years was happy until I met her.

Và đó là tất cả những trường hợp đặc biệt của Subject and Verb Agreement (sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ). Các bạn tìm bài tập thêm để làm nhé (trên LearningEnglishM có đấy)!

 

Đừng quên kết nối với LearningEnglishM qua FacebookYoutube nhé!

5 3 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

7 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
Guest
Hoàng Linh
2 years ago

Tuyệt vời <3, em học cuốn Advanced grammar in use của Cambridge cũng có đọc qua và làm bài tập nhưng vẫn không dễ nhớ như thầy, xem như là được ôn lại bài ạ. Em cảm ơn thầy nhiều lắm thầy ơi.

Guest
Hoàng Linh
2 years ago
Reply to  Thầy

Share rùi thầy ưi hehe

Guest
James
1 year ago

That’s comprehensive, thanks!

Guest
Trang
10 months ago

E xin cảm ơn thày rất nhiều e vô tình biết đâu đc trang này mà cảm thấy ít nơi ngta tổng hợp chỉ cho những cái này. Cho đi là mãi mãi Mn ai biết đâu trang này sẽ luôn cảm ơn thày !!