Indefinite Pronoun

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Indefinite Pronoun (đại từ bất định) là một loại từ thuộc nhóm Part of Speech. Thầy sắp xếp loại từ này vào nhóm ngữ pháp nâng cao. Một phần bởi vì nó khá trừu tượng. Một phần vì khi bạn học tiếng Anh vì mục đích học thuật thì bạn mới phải quan tâm đến điểm này.

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng bàn luận về những nội dung sau:

  • Indefinite Pronoun là gì?
  • Các loại Đại Từ Bất Định
  • Subject – Verb Agreement liên quan đến Đại Từ Bất Định

 

 

Indefinite Pronoun

What is Indefinite Pronoun?

Đại từ bất định cũng là một loại đại từ (pronoun). Vì là đại từ nên (1) chúng có thể thực hiện mọi chức năng của danh từ (subject, object of verb, object of preposition…). Và (2) để sử dụng đại từ trước đó bạn phải nhắc đến nó trước đã. Ví dụ muốn dùng “it” thì trước chữ it phải đề cập đến IT là cái gì trước.

Do you like this green shirt?

I like it.

Tuy nhiên, nhóm đại từ này lại có một “sự đặc biệt”.

Các bạn thử đọc câu sau nhé.

Everybody is lazy

“Mọi người ai cũng lười.” Mọi người? Vậy thì chính xác là ai? Giống như Chí Phèo nói “Đ* cả làng Vũ Đại”. Cả làng? Cả làng chính xác là ai? Chắc nó chừa mình ra. Một ví dụ khác. Bạn đang canh điện thoại cho sếp thì bất ngờ sếp đi vắng, lại có một người gọi đến mà không xưng là ai. Vậy khi bạn gặp lại sếp, bạn sẽ nói “sếp ơi! Nãy có người gọi sếp á”

There is someone calling you a while ago.

Trong những ngữ cảnh mà người đọc không thể xác định chính xác được đại từ là ai, là gì, trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng “Indefinite Pronoun”.

 

List of Indefinite Pronoun

Có khá nhiều loại đại từ bất định. Ở đây thầy chia ra thành nhóm EVERY-ANY-SOME-NO và nhóm Quantity (số lượng). Lưu ý là mấy cái tên vừa rồi do thầy… tự chế.

EVERY – ANY – SOME – NO

  • Everyone (tất cả mọi người)
  • Everybody (tất cả mọi người)
  • Everything (tất cả mọi thứ)
  • Anyone (bất cứ ai)
  • Anybody (bất cứ ai)
  • Anything (bất cứ thứ gì)
  • Someone (ai đó)
  • Somebody (ai đó)
  • Something (thứ gì đó)
  • No one (không ai hết)
  • Nobody (không ai hết)
  • Nothing (không thứ gì hết

Quantity – Số Lượng

Những đại từ dưới đây đề cập đến số lượng. Một số từ có cách sử dụng đặt biệt, các bạn đọc ví dụ nhé.

  • Less: ít hơn thế
    • Most of us got £4 an hour, but some received even less.
    • I told him that we don’t have much time. But he then gave me even less.

Chữ Less sẽ dùng với danh từ không đếm được (uncountable noun) và đi với động từ số ít (chút nữa thầy có tóm tắt phía dưới). Và tương tự như những PRONOUN (đại từ) khác. Trước khi dùng chúng bạn phải đề cập tới nó trước đã.

  • Fewer: ít hơn
    • I told him I don’t like car toys. So he buys fewer.
    • Pollution is caused by cars. Fewer of them would decrease the level of pollution.

Chữ Fewer được dùng với danh từ đếm được (countable noun) và động từ số nhiều.

  • More: nhiều hơn
    • I have some friends. But I want more.
    • Some people like money. Some want more.

Chữ MORE được dùng được cho cả danh từ đếm được (countable noun) và cả không đếm được (uncountable noun). Tùy theo danh từ mà MORE thay thế mà động từ sẽ được chia theo số nhiều hay số ít.

 

 

  • Little: một ít
    • Salt is very precious. Little could make your food delicious.
    • I have bought a lot of sugar. But I only let him eat little.

Cũng tương tự như LESS, chúng ta phải dùng LITTLE để thay thế cho danh từ không đếm được. Và little sẽ đi với động từ số ít.

  • Few: một ít
    • I like to read books. But I can only read few.
    • All people breathe Oxygen. But we only grow few.

Tương tự như FEWER, chúng ta sẽ dùng FEW để thế cho danh từ ĐẾM ĐƯỢC. Và FEW sẽ đi với động từ số nhiều.

Nhưng đâu là sự khác biệt giữa FEW và A FEW? Thực tế chúng đều được sử dụng với chức năng ngữ pháp như nhau. Tuy nhiên:

      • I have few apples: tôi có hai ba quả táo (không nhiều nhưng đủ dùng).
      • I have a few apples: tôi có rất ít táo (không nhiều, không đủ dùng).

 

  • Much: nhiều
    • I like money, but I don’t have much.
    • Time is running out. We don’t have much.

Much sẽ dùng với UNCOUNTABLE NOUN bạn nhé. Và vì vậy nó sẽ đi với động từ số ít.

  • Many: nhiều
    • I have a lot of friends. Many of them are foreigners.
    • How many apples do you like? I like many.

Many sẽ đi với danh từ số nhiều, và động từ số nhiều.

  • Some: một vài
    • I like to eat apples. You want some?
    • They say an apple a day keeps the doctor away. But you can actually eat some a day.

Tương tự như MANY, some sẽ đi với danh từ số nhiều và động từ số nhiều.

  • Any: một vài
    • Which book do you like? Any of them!
    • Nobody likes snakes. Do you like any?

Trong 3 từ MANY, SOME, và ANY. Thì thường ANY sẽ dùng trong câu PHỦ ĐỊNH và NGHI VẤN (câu hỏi). Tuy nhiên, trong những ngữ cảnh nhất định, any còn được dùng để nhấn mạnh với ý “NÀO CŨNG ĐƯỢC”. Đừng quên ANY được dùng với động từ số nhiều hay ít đều được nhé.

 

 

 

  • Another: một cái / người khác
    • I buy an apple. My wife buys another.
      (tôi mua một quả táo. Vợ tôi mua thêm một cái nữa.)
    • This route is rough. Let’s take another.
      (tuyến đường này hơi khó đi. Đi tuyến đường khác đi.)

Để dùng được ANOTHER thì các bạn buộc phải đề cập đến một danh từ số ít trước đã (ví dụ 1). Chữ ANOTHER này còn được dùng để miêu tả “một cái khác” với cái đã đề cập (ví dụ 2).

  • The Other(s): Cái / Người còn lại
    • I have four friends. Three of them are girls. The other is a boy.
    • There are five people in this room. Two of them are female. The others are male.
  • Other(s): Những cái / người còn lại
    • There are 5 apples on the table. Some of them are delicious. Others are rotten.
    • My wife bought a lot of books. Few of them are interesting. Others are just wordy.

Trong 3 từ ANOTHER (đi với động từ số ít), THE OTHER (đi với động từ số ít), THE OTHERS (đi với động từ số nhiều), và OTHERS (đi với động từ số nhiều). Các bạn lưu ý tất cả chúng đều dùng với danh từ đếm được số ít (uncountable noun). Trong đó ANOTHER chỉ MỘT CÁI DUY NHẤT. The other chỉ được sử dụng khi bạn biết CHÍNH XÁC còn lại bao nhiêu. VÍ dụ trong lớp có 4 bạn, 3 bạn là con gái thì chắc chắn 1 bạn còn lại là con trai. Và OTHERS thì không cần biết chính xác.

 

 

  • One(s): cái / người đó
    • I like to have some apples. I like to have ones, too.
    • He has a gun! Don’t worry, I have one.

Chữ ONE đã thay thế cho “a gun”. Và ONES đã thay thế cho “apples.” Các bạn nhớ nhé. Không nhất thiết ONE là MỘT. Mà người ta còn có thể sử dụng ONE và ONES như đại từ để thay thế cho danh từ phía trước nó.

Vậy tùy theo ONE thay thế cho danh từ số ít hay số nhiều mà chúng ta sẽ cho nó đi với động từ số ít hay số nhiều nhé!

 

 

 

  • Neither: Không cái / người nào hết
    • I have two books; which one do you like? Neither.
    • There are two people here. But I know neither of them.
  • Either: Một trong hai cái
    • I have two books; which one do you like? Either is fine.
    • There are two people here. You can talk to either of them.
  • Both: Cả Hai
    • Which one do you like? I like both.
    • I have only two best friends. Both of them are female.

Neither, either, và both chỉ dùng cho danh từ số nhiều bạn nhé. Both sẽ đi với động từ số nhiều, còn either và neither sẽ đi với động từ số ít.

 

  • Each: Mỗi cái
    • There are four people in my family. Each has his or her own role.
    • We do need a lot of weapons. Each has to be sharp and clean.
  • Several: Một Vài
    • Apples are good for health. That’s why I eat several every day.
    • My wife bought a lot of bananas today. But I remember I ate several.

Each và Several sẽ dùng với danh từ đếm được số ít. Và chúng sẽ đi với động từ số ít.

 

 

 

  • None: Không cái nào
    • There are three people. None is tall. (không ai cao hết)
    • I purchased 10 desktops. None of them are functional. (TẤT CẢ đều không cao)
  • Most: Phần lớn
    • I taught 10 students. Most of them are Vietnamese.
    • There is a lot of air. Most is polluted.
  • All: Tất Cả
    • My class is full of students. All are intelligent.
    • There is a lot of sugar on the table. All is wet.
  • Such: (những) người / cái giống như thế
    • I have a lot of friends. Such make my life beautiful.
    • This laptop is very strong. But such is very expensive.
  • Enough: đủ (người / cái)
    • Do you need some money? I have enough.
    • There are four people here. But I don’t think we have enough.

5 từ trên có thể thay thế cho cả danh từ số ít và số nhiều. Và tùy theo việc bạn cho nó thay thế cho danh từ nào mà nó sẽ đi với động từ số nhiều hay số ít.

 

 

 

Subject – Verb Agreement

Bảng đầu tiên sẽ tóm tắt lại cho các bạn các pronoun nào thay thế danh từ số ít / số nhiều / không đếm được / cả 3.indefinite pronoun - countable and singular noun Từ trái sang là “Số ít” – “Số nhiều” – “Không đếm được” – “Tùy trường hợp”

Bảng tiếp theo sẽ cho bạn thấy khi nào đại từ nào đi với động từ số ít, khi nào đi với động từ số nhiều.

Indefinite Pronoun - subject and verb agreeement

Từ trái sanh phải sẽ là những Pronoun đi với “Động từ số ít” – “Động từ số nhiều” – “tùy trường hợp”.

Với nhóm tùy trường hợp, các bạn hãy xem lại phần Các Loại Pronoun phía trên để nắm cách dùng nhé.

 

 

Vậy là bạn đã biết tất cả những gì của Indefinite Pronoun rồi đó! Những kiến thức này dư sức giúp bạn đạt được 9.0 IELTS!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments