Compound Sentence

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 2

Compound Sentence (câu ghép) là một loại câu cho phép chúng ta kết hợp từ hai ý tưởng trở lên. Việc sử dụng câu ghép giúp cho câu văn trở nên chặt chẽ, liên quan hơn. Không những thế, việc sử dụng Compound Sentence trong những kỳ thi học thuật nhất định (ví dụ như IELTS hay PTE) sẽ giúp bạn nâng cao điểm Ngữ Pháp.

Trong bài này, chúng ta sẽ cùng điểm qua 3 cách tạo ra câu ghép khác nhau, cụ thể:


Compound Sentence – Câu Ghép

compound sentence - câu ghép - ngứ pháp tiếng Anh nâng cao

Nói một cách khái quát, câu ghép là câu được tạo bởi ba thành phần:

  • Một câu hoàn chỉnh (đủ Subject Verb)
  • Conjunctions – tạm dịch là liên từ
  • Và một câu hoàn chỉnh khác

Và tùy theo việc chúng ta chọn liên từ mà chúng ta sẽ có những loại câu ghép khác nhau. Dưới đây là 3 cách nối hai câu lại.


Coordinating Conjunctions

Coordinating Conjunctions còn được gọi là liên từ kết hợp. Chúng gồm tập hợp 7 cụm từ:

  • For
  • And
  • Nor
  • But
  • Or
  • Yet
  • So

Mà kết hợp những chữ cái đầu lại ta có được từ FANBOYS. Vì bài này khá dài nên thầy đã viết nó ra một bài riêng: Câu Ghép – Compound Sentence. Các bạn chịu khó nhấp vào đường link trên để xem chi tiết cách tạo ra câu ghép với Coordinating Conjunctions nhé.

ielts-writing-cohesion-fanboys-coordinating-conjunctions

Một số ví dụ:

  • I don’t like tea, nor do I like games.
  • They can speak English, but they can’t understand Scottish.
  • Nobody likes self-fish people, yet people tend to be self-fish themselves.

Câu Ghép với Semicolon

Một cách khác để tạo ra câu ghép là sử dụng Semicolon. Trong tiếng Việt thì semicolon nghĩa là dấu chấm phẩy. Để tạo ra câu ghép với Semicolon, bạn chỉ việc làm một việc đơn giản là đưa nó ra chính giữa hai câu. Chúng ta cùng xem một số ví dụ về compound sentence với semicolon nha:

  • She never says “Hi” to him until the end; he leaves without saying goodbye to her.
  • The problems have been too complicated to be dealt with with just us; I think we should leave them be.
  • Nobody told him what to do when he was young; when he was older, he knows what to do.

Ở những câu trên, bạn có thể thấy câu thứ nhất được nối với câu thứ hai bằng dấu chấm phẩy. Khá đơn giản đúng không nào? Tuy nhiên, xin lưu ý:

    • Hai câu được nối lại bắt buộc phải là một câu hoản chỉnh (có đủ Subject – Verb).
    • Sau dấu chấm phẩy (semicolon) sẽ không cần viết hoa.

Khi chúng ta dùng Semicolon để nối hai câu, mối quan hệ giữa hai câu sẽ được hiểu ngầm. “Hiểu ngầm” có thể là vì mối quan hệ đó quá dễ để thấy. Hoặc người nói/viết muốn tạo ra một hiệu ứng nào đó, như muốn người nghe/đọc dừng lại để tự ngẫm chẳng hạn. Hoặc có thể là do người nói/viết tự thấy không có từ nối nào thích hợp để dùng cả. Chính vì vậy mà khi bạn viết văn chính luận (formal), hạn chế sử dụng kiểu này.

semicolon and compound sentence

Trong trường hợp người viết/nói thấy sự liên kết giữa hai câu cần được làm rõ, người ta sẽ dùng đến Adverbial Conjunctions.


Adverbial Conjunctions & Compound Sentence

Và một cách khác nữa để có câu ghép chính là dùng Adverbial Conjunctions (hay Conjunctive Adverbs hay Discourse Markers) cùng với Semicolon.

adverbial conjunction discourse marker conjunctive adverbs liên từ ngữ pháp tiếng Anh nâng cao

Để tạo được một câu ghép với Adverbial Conjunctions, ta sẽ cần 4 thành phần:

  • Một câu hoàn chỉnh
  • Semicolon (;)
  • Một Adverbial Conjunction phù hợp
  • Dấu phẩy phía sau liên từ
  • Và một câu hoàn chính khác

Cùng xem qua một số ví dụ nhé:

      • I don’t like to see him; therefore, I leave him without saying anything.
      • Pollution is posing a threat to human lives through climate change; however, countermeasures are not being implemented.
      • Money is fuel keeping the world running; on the other hand, it is the world that keeps money functional.

Trong những ví dụ trên, bạn có thể thấy câu thứ nhất được kết nối với câu thứ hai bằng dấu chấm phẩy và một conjunctive adverb. Đừng quên sự hiện hữu của dấu phẩy phía sau liên từ nữa nhé. Vậy làm sao để tìm được một Conjunctive Adverb phù hợp? Hãy xem qua bài viết về Adverbial Conjunction để tìm hiểu về tất cả những liên từ có thể tham gia vào cấu trúc này nhé.


Correlative Conjunctions

Một cách nữa để tạo ra Compound Sentence (câu ghép) là dùng Correlative Conjunctions (liên từ tương hổ). Đây là những liên từ đi theo cặp, giống như tiếng VIêt có cặp “Tuy…nhưng” hay “Vì …cho nên…” Tiếng Anh cũng tương tự. Có điều, trong tiếng Anh không phải cặp từ nào trong nhóm này cũng có thể nối câu. Các bạn có thể khám phá hết những cặp từ Correlative Conjunctions cùng với phân tích và ví dụ trong bài Correlative Conjunctions.

Một số ví dụ:

  • He not only does the job, but he also helps people do it well.
  • Just as my mother loves me very much, so I love my children dearly.
  • The more you understand how the world works, the less you struggle against it.

 

tổng hợp correlative conjunctions liên từ tương quan


Tóm Tắt: Compound Sentence – Câu Ghép

Ok, vậy là chúng ta đã tìm hiểu qua tất cả các cách có thể để tạo ra câu ghép – compound sentence rồi nhé. Chúng gồm:

  1. Sử dụng câu 1, FANBOYS câu hai
  2. Dùng semicolon: câu 1; câu 2
  3. Conjunctive Adverb: câu 1; conjunctive adverb, câu 2.
  4. Và cuối cùng là dùng Correlative Conjunctions.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu qua Câu Phức – Complex Sentence nhé? À, nếu được, đừng quên kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube. Có thể bạn sẽ thích xem qua Playlist: Sentence Types – Các Loại Câu Trong Tiếng Anh đấy.

5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

2 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
thi
Guest
thi
4 months ago

Woww! Em không ngờ có nhiều loại câu ghép vậy luôn. Em cứ nghĩ câu ghép là FANBOYS thôi chớ. Cảm ơn thầy đã khai sáng em về compound sentence.Ngữ pháp tiếng Anh cũng không kém gì ngữ pháp tiếng việt thầy hén!