Correlative Conjunction

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Correlative Conjunction – liên từ tương quan – là những cặp từ kết nối những thành phần khác nhau của câu. Việc sử dụng nhóm Correlative Conjunction sẽ giúp bạn có được sự liên kết trong văn nói/viết. Nếu bạn sử dụng nhóm liên từ này để nối hai Independent Clause (mệnh đề độc lập) lại. Bạn sẽ có được câu Ghép Compound Sentence.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:

  • Correlative Conjunctions là gì và Chức Năng của nó.
  • Một số (thật ra là gần như tất cả) Correlative Conjunctions hay được sử dụng và Một số lưu ý riêng của từng từ.

Bạn nào biết sơ về điểm ngữ pháp này rồi có thể xem phần TÓM TẮT ở cuối bài rồi truy ngược lại phần mình không hiểu!


Video giới thiệu Correlative Conjunction

Các bạn có thể theo dõi bài viết này qua kênh youtube của LearningEnglishM:

+Definition & Function (định nghĩa và chức năng): 00:50

+(just) as… so… : 04:05

+the… the… : 04:58

+rather… than… : 07:15

+no sooner… than…: 08:58

+hardly… when… : 09:43

+not only… but also: 11:13

+both… and… : 12:25

+not… but… : 13:25

+whether… or… : 14:20

+either… or…: 15:30

+neither… nor…: 16:30 (ở đây thầy ghi nhầm NOR thành OR, xin lỗi các bạn)


Correlative Conjunction là gì?

Liên từ tương quan chính là… Correlative Conjunction. Nhưng thật ra nếu bạn nhớ được tên thì tốt; không nhớ được cũng chẳng sao. Chỉ cần nhớ những từ thuộc nhóm này là được.

Định nghĩa Correlative Conjunctions

cặp từ dùng để kết nối những thành phần trong câu mà chúng có cùng giá trị ngữ pháp.

Vậy ở đây chúng ta có 3 điều cần nhớ:

  1. Một là chúng là những cặp từ. BUT, FOR, AND, SO không phải là cặp vì nó có một mình. Not only …but also… lại là một cặp. Tương tự, Either… or… lại là một cặp. Đây là những thứ chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hôm nay.
    ….
  2. Hai là chúng dùng để kết nối. Chúng có thể được dùng để nối WORD (Từ). Bao gồm gần như tất cả những từ trong English Part of Speech (loại từ). Chúng cũng có thể được dùng để nối CỤM TỪ (Phrases) lại với nhau.
    ….
  3. Và cuối cùng, những thứ mà nó nối phải có giá trị ngữ pháp tương đồng. Ví dụ cặp từ NOT ONLY BUT ALSO. Chúng ta có thể dùng nó để nối hai danh từ:

I like not only ice-creams but also chicken.

Đây là câu đúng, NOT ONLY BUT ALSO nối hai danh từ là “ice-cream” và “chicken”. Tuy nhiên, nếu chúng ta nói:

I like not only ice-creams but to go out on Sunday.

câu sai. Bởi vì NOT ONLY BUT ALSO đang nối một danh từ là “ice-cream” và to infinitive là “to go”. Một cái là noun một cái là verb là sai.

Từ đây chúng ta có thể suy ra là. Liên Từ Tương Quan dùng để nối Noun với Noun, Verb với Verb, cụm tính từ với cụm tính từ, và vân vân.


Chức Năng của Correlative Conjunctions

Liên Từ Tương Quan có thể được dùng để nối: (ở dưới có một số thuật ngữ, bạn không hiểu từ nào mời comment hoặc tìm kiếm trong video list)

  1. Từ với từ (Words):
    • both you and I;
    • not only dislike but also hate;
    • either eat or sleep…
  2. Cụm từ với Cụm từ (Phrases):
    • both a very beautiful and extremely talented girl;
    • not only going to school but going shopping;
    • either a table or a desk
  3. Mệnh đề Phụ Thuộc với Mệnh Đề Phụ Thuộc (Dependent Clauses):
    • both when she comes and when she leaves;
    • not only if you know this but also if your wife knows this;
    • either because he likes it or she likes it
  4. Mệnh Đề Độc Lập với Mệnh Đề Độc Lập (Independent Clauses)
    • He not only does his work, but he also helps others do their work.
    • Just as my teachers taught me patiently, so I want to teach mine dearly.
    • Either you eat this, or you starve.

Xin lưu ý lại một lần nữa. Khi các bạn liên kết bất kỳ 1 trong 4 thành phần ở trên, hãy đảm bảo hai thành phần này có giá trị tương đồng (noun – noun, verb – verb, adjective – adjective…).


List of Correlative Conjunction

Đây là list những liên từ tương quan mà thầy thấy hay được sử dụng:

tổng hợp correlative conjunctions liên từ tương quan

Giờ chúng ta phân tích từng nhóm nha. À, thầy xin đề cập là cách chia nhóm hoàn toàn là do thầy… thích (cảm thấy logic) chứ người ta không chia theo nhóm vầy. Phải chi nó giống Subordinating Conjunctions có nhóm sẵn hén.


Comparison – So sánh

Nhóm này có 3 cặp từ là:

  • Just as…so… : tạm dịch là “giống như…cũng…”

Đây là cặp từ chỉ dùng trong VĂN CẢNH TRỊNH TRỌNG thôi các bạn nhé. Đừng dùng lung tung văn phong của bạn sẽ mất tự nhiên.

Cặp từ JUST AS… SO… dùng để chỉ SỰ GIỐNG NHAU giữa hai sự vật sự việc. Nói cách khác, hai sự vật sự việc ấy khác nhau sẽ không phù hợp để dùng cặp từ này.

Một điểm nữa là Just as… so… chỉ dùng để kết nối hai INDEPENDENT CLAUSES lại với nhau thôi nhé!

Just as I love my daughter, so my daughter loves me.

(và) Just as I don’t know anything about computers, so she doesn’t know anything about music.

  • The… the… : tạm dịch là “càng … càng…”

Đây là cặp từ vẫn còn được tranh cãi. Một số người không cho nó là Correlative Conjunction. Tuy nhiên xét theo 3 tiêu chí của định nghĩa thì thầy vẫn xếp nó vào nhóm này. Bạn nào bất đồng với thầy có thể bỏ qua phần này nhé. Không phải lúc nào thầy cũng đúng hết 100%.

Cặp từ này dùng để chỉ mối quan hệ TĂNG TIẾN giữa hai sự vật sự việc nha. Hiểu là tỷ lệ thuận hay tỷ lệ nghịch cho dễ nè.

Và cuối cùng là the… the… thường dùng để nói hai INDEPENDENT CLAUSE lại với nhau. Khi nối lại như vậy sẽ có một sự ĐẢO TRẬT TỰ TỪ. Bạn sẽ đem adjective/adverb/noun lên phía trên (xem ví dụ). Trong một số ngữ cảnh nhất định nó cũng có thể được sử dụng để nối CÂU:

The happier you are, the more beautiful your life is (“happier” thay vì sau “you are” đem lên đầu, tương tự với “more beautiful”).

The faster you run, the faster you will get there (“faster” thay vì đứng sau verb “run” get “get there” đã được đem lên đầu).

The more friends you have, the more happiness you will have (“friends” và “happiness” thay vì đứng sau verb “have” đã được đem lên đầu).

Một số trường hợp nối hai TỪ:

The sooner the better.

hay The more the merrier

  • Rather … than… : tạm dịch là “là… hơn là …”

Nó dùng để diễn tả cảm giác của người nói; cho rằng “điều thứ nhất (sau rather) đúng hơn điều thứ hai (sau than)”. Cặp từ này chỉ dùng để nói Words/Phrases/Dependent Clauses là nhiều. Bạn nào thấy biết được ví dụ khác báo thầy nhé.

I like her rather when she is happy than when she is sad. (nối hai dependent clauses)

This food is rather delicious than healthy. (nối hai adjectives)

He runs rather slowly than fast. (nối hai adverbs)

Đừng nhầm nó với cấu trúc WOULD RATHER DO A THAN DO B nha các bạn ơi.


Time – Thời Gian

Trong phần này, chúng ta sẽ điểm qua hai correlative conjunction CHỈ THỜI GIAN nhé. Hai cặp từ này chỉ có thể dùng để nối hai INDEPENDENT CLAUSES mà thôi. Cả hai cặp từ này đều mang nghĩa là:

vừa khi… thì…

diễn tả hai hành động diễn ra gần như ngay lập tức. Và vì vậy, khi nói / viết người ta có xu hướng dùng thì Hoàn Thành (Hiện Tại Hoàn Thành / Quá Khứ Hoàn Thành) cho việc xảy ra trước.

No Sooner… than…

I had no sooner seen him than she called me.

She had no sooner left than she arrived.

Tuy nhiên, khi bạn đem “no sooner” ra đầu câu, sẽ có đảo ngữ. Thầy nhắc luôn bạn nào đang học ngữ pháp để đi thi thì phải chắc chắn biết cái này nhé! Còn Inversion như thế nào mời bạn xem qua bài viết giới thiệu về Đảo Ngữ.

No sooner had I seen him than she called me.

No sooner had she left than she arrived.

Hardly… when…

Bạn có thể thay thế “hardly” bằng “barely” hoặc “scarcely”. Mặc dù hardly vẫn được sử dụng phổ biến nhất.

She had hardly finished her homework when her friends come.

I have barely noticed her when she bumps into me.

Và cũng như trên, sẽ có đảo ngữ xảy ra khi chúng ta đem “hardly / barely / scarcely” lên đầu.

Hardly had she finished her homework when her friends come.

Barely have I noticed her when she bumps into me.


Listing – Liệt Kê

Nhóm này gồm hai cặp từ rất quen thuộc là NOT ONLY BUT ALSO và cặp BOTH AND.

Not only… but also…

Cặp từ này dùng với chức năng như chữ AND với nét nghĩa KHÔNG CHỈ…MÀ CÒN… . Tương tự như chữ AND, chúng có thể nối Words / Phrases / Clauses (bất kể là dependent hay independent).

Not only he but also his mom goes out this weekend.

Ở ví dụ trên not only và but also đang nối hai pronoun (words) là “he” và “his mom”. Các bạn lưu ý khi sử dụng NOT ONLY và BUT ALSO để nối SUBJECTS, Verb sẽ được chia theo Subject gần nó nhất. Trong trường hợp này là HIS MOM. Một ví dụ khác (thêm thông tin chi tiết, mời các bạn xem bài Subjects Verbs Agreement):

Not only my cats but also my dog doesn’t like it when I’m not home.

Một số ví dụ khác:

I like not only reading books but also listening to music (nối hai phrases).

I love it not only when my family is dining out but also when my family commune with nature (nối hai dependent clauses).

I not only hit the road this evening, but my sister also goes out (nối hai independent clauses).

Khi bạn đem “NOT ONLY” ra đầu câu, sẽ có đảo ngữ xảy ra nếu not only …but also đang dùng để nối hai INDEPENDENT CLAUSES:

Not only do I hit the road this evening, but my sister also goes out.

Both… and…

Cặp từ này chỉ dùng để nối được HAI THỨ mà thôi. Nó mang nghĩa là CẢ CÁI NÀY, CẢ CÁI KIA. Hai thứ này có thể là Words / Phrases / Dependent Clauses. Khi chúng được dùng để nối HAI SUBJECTS, verb của chúng sẽ được chia số nhiều!

Both my friend and I go to the cinema (nối hai WORDS).

I enjoy both listening to music and reading books (nối hai PHRASES).

I like it both when my wife is happy and when my wife is angry (nối hai DEPENDENT CLAUSES).


Miscellaneous Correlative Conjunction

Đây là nhóm những correlative conjunctions mà thầy … không biết xếp vào đâu. Heh heh, chúng gồm 4 cặp từ mà hẳn các bạn rất quen thuộc luôn:

Not … but…

Cặp NOT BUT này có thể dùng để nối Words / Phrases / Clauses (bất kể là dependent hay independent). Khi dùng cặp từ này để nối, câu của bạn sẽ mang nghĩa ‘không… nhưng mà…”

I’m not sad but happy (nối hai adjectives).

She did not like just a little but loved her new earrings very much (nối hai verb phrases).

He does not feel sad when she’s crying but when she’s angry (nối hai dependent clauses).

Not just one friend turned up to help, but the entire team arrived (nối hai independent clauses).

Khi dùng NOT…BUT… để nối hai thành phần của Subject, bạn sẽ chia verb theo subject gần nhất:

Not I but my friend has to do the job.

Whether … or …

Cặp này dùng để nối Words / Phrases / Clauses. Chúng mang nghĩa là “hoặc … hoặc / liệu … hay…” Một điều cần lưu ý là chúng KHÔNG ĐỨNG MỘT MÌNH ĐƯỢC. Khi bạn sử dụng chúng bạn có một NOUN CLAUSE (Mệnh Đề Danh Từ) và bạn phải kết hợp chúng với một thành phần nào đó (hoặc Subject, Verb, hoặc Independent Clause).

I don’t know whether the white paint or the green paint is better (đang nối hai danh từ lại với nhau; và noun clause “whether…is better” làm object của verb “don’t know;”

Whether you helped him or he did it himself doesn’t concern me (đang nối hai Clauses; và noun clause “whether…himself” làm subject của verb “doesn’t concern.”

I don’t care whether because you like him or because he likes you (đang nối hai Dependent Clauses; và noun clause “whether … you” làm object của verb “don’t care.”

Tiếp theo là hai cặp Correlative Conjunction gần như ai cũng biết:

Either … or …

Cặp này dùng để nối Words / Phrases / Clauses (bất kể là dependent hay independent). Chúng mang nghĩa là “hoặc … hoặc …” Một điều cần lúu ý là khi dùng Either or để nối Subjects, bạn sẽ chia VERB theo subject gần nhất.

Either you or he has to do it (đang nối hai WORDS; và verb “has” chia theo subject “he”).

I can either listen to music or read books (đang nối hai PHRASES).

Either you do your homework, or I will make you do your homework (đang nối hai INDEPENDENT CLAUSES).

I like Vietnam’s weather either when it is rainy or it is sunny (đang nối hai DEPENDENT CLAUSES).

Neither … nor ….

Cặp này cũng được dùng để nối nối Words / Phrases và DEPENDENT CLAUSE mà thôi.. Chúng mang nghĩa là “Không… cũng không…” Cũng như Either or, khi dùng Neither nor để nối Subject, bạn sẽ chia VERB theo subject gần nhất.

Neither he nor I have to do it (đang nối hai WORDS; và verb “have” chia theo subject “I”).

I can neither run fast nor read slowly (đang nối hai PHRASES).

I like Vietnam’s weather neither when it is rainy nor when it is sunny (đang nối hai DEPENDENT CLAUSES).

Neither does he know about it, nor does he care (đang nối hai INDEPENDENT CLAUSES; có ĐẢO NGỮ xảy ra cho cả hai vế).


Tóm tắt Correlative Conjunction

Và đó là tất cả về Correlative Conjunction rồi. Bây giờ chúng ta cùng tóm tắt lại một số điểm cơ bản nha:

  • Liên từ tương quan là những cặp từnối words / phrases / clauses và những thứ chúng nối phải có giá trị ngữ pháp ngang nhau.
  • Có những cặp từ tương hổ sau (sắp xếp theo chức năng ngữ pháp: nối mệnh đề độc lập; nối từ, cụm từ, mệnh đề phụ thuộc; nối cái gì cũng được):

summary-correlative-conjunctions-list-subject-verb-agreement

  • Trong đó khi dùng Not But, Either or, Neither Nor và Not only But also để nối Subjects, verb sẽ chia theo Subject gần nhất!
  • Lưu ý là khi dùng Correlative Conjunctions để nối hai Independent Clauses, ta sẽ có được một câu ghép Compound Sentence.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài Correlative Conjunction. Hẹn gặp lại các bạn ở bài Conjunctive Adverb.

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments