Conjunctive Adverb Discourse Marker

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Conjunctive Adverb còn được gọi là Discourse Marker hay Conjunctive Adverb, hay còn là Sentence Adverb. Có thể thấy điểm ngữ pháp này có rất nhiều tên gọi. Nhưng cho dù bạn gọi nó là gì thì hãy nhớ nó là:

Từ hoặc Cụm Từ dùng để nối hai Independent Clauses hay Sentences.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung sau:

  • Conjunctive Adverb (Discourse Marker) là gì?
  • Cách sử dụng Conjunctive Adverbs.
  • Danh sách những Conjunctive Adverbs hay được sử dụng.

Video hướng dẫn về Conjunctive Adverb – Discourse Marker

Conjunctive Adverb – Discourse Marker là gì?

Conjunctive Adverb là Adverb. Và những Adverb này dùng để nối mệnh đề hoặc câu.

  1. Adverb
    Bao gồm adjective + ly: consequently, accordingly,…
    Hoặc một số từ được sắp xếp vào nhóm “adverb”: however, therefore, …
    Bạn có thể check từ điển để chắc chắn.
  2. Liên kết
    Conjunctive Adverb có thể dùng để liên kết mệnh đề độc lập:
    _I don’t like to go to school; however, I have to go to school.
    Và chúng có thể dùng để kết nối câu (sentence):
    _I hate studying, and going to school makes me sad. However, education is essential.

Vậy khi nào dùng dấu ; và khi nào dấu . ?

Cách sử dụng Adverbial Conjunction (Conjunctive Adverb / Discourse Marker)

Có một số cách sử dụng Adverbial Conjunction:

  • Sử dụng dấu chấm phẩy (semicolon) ;

    Independent Clause; Adverbial Conjunction, Independent Clause.
    _I don’t like to stay awake; therefore, I go to sleep.
    _Air pollution is dangerous to human health; therefore, government should have this problem disposed of.

    Chúng ta sẽ sử dụng dấu ; để kết nối hai mệnh đề độc lập khi 2 mệnh đề này có chung một ý. Mệnh đề này bổ trợ mệnh đề kia. Như trong hai ví dụ trên, cả hai mệnh đề đều tập trung vào ý “giải thích hành động phía sau.”

  • Sử dụng dấu chấm (period) .

    Sentence. Adverbial Conjunction, Sentence.
    _I have worked this whole morning. That’s why I feel so tired and don’t want to stay awake. Nevertheless, I have things to do now and cannot sleep for the time being.
    _Human activities are destroying the Earth. Air pollution is a big problem, especially in cities. However, solving this issue is not simple.

    Chúng ta sử dụng dấu . để nối hai câu khi hai câu này là hai ý riêng biệt. Chúng có liên hệ với cùng một chủ đề, nhưng là hai ý riêng. Như ví dụ hai ở phía trên thì hai câu đầu diễn tả về “sự nghiêm trọng của ô nhiễm”. Trong khi câu thứ hai chuyển sang ý “giải quyết vấn đề ô nhiễm.” Cả hai câu chung chủ đề “ô nhiễm”. Nhưng lại hai ý khác nhau. Cho nên người ta có xu hướng dùng dấu .

  • . / ; S, adv, V…

    Trong cả hai trường hợp trên, thay vì ghi Adv trước subject. Chúng ta có thể ghi Subject trước, Adverb, sau đó là phần còn lại của câu. Viết như vậy sẽ tạo hiệu ứng khiến cho câu hay hơn, tự nhiên hơn và chóng nhàm chán.
    _I don’t like to stay awake; I, therefore, go to sleep.
    _Human activities are destroying the Earth. Air pollution is a big problem, especially in cities. Solving this issue, however, is not simple.

Danh sách Conjunctive Adverb – Discourse Marker

Conjunctive Adverb - Adverbial Conjunction - Trạng Từ Liên Hợp - Discourse Markers

Chúng ta có một số nhóm Conjunctive Adverb (Discourse Marker) sau:

Nhóm dùng để đưa ví dụ

Nhóm này giúp chúng ta chứng minh cho một vấn đề nào đó bằng cách đưa ví dụ.

  • For example,
  • For instance,
  • Case in point,

Using big words can cause confusion. Case in point, penetration can be misunderstood as something sexual.

Nhóm dùng để Liệt Kê

Khi đưa ví dụ có lúc bạn sẽ đưa hai, hoặc ba, hoặc nhiều hơn đúng không? Nhóm này sẽ giúp người đọc / nghe dễ theo dõi các ví dụ của bạn:

  • Moreover, (thêm vào đó)
  • Further, (thêm vào đó)
  • và Furthermore, (thêm vào đó)

3 từ này có hàm nghĩa trang trọng (Formal), các bạn cẩn trọng khi dùng nó nhé.

  • In addition,
  • Additionally,
  • Besides, (hãy nhớ là có chữ S ở cuối chữ BESIDE này nhé)

Và 3 từ dùng trong văn nói:

  • Also,
  • Plus,
  • What’s more,

This laptop is very cheap. What’s more, it can perform many functions.

Nhóm dùng để so sánh

So sánh ý tưởng, sự vật hiện tượng giống nhau

  • Likewise (formal) – tương tự như vậy
  • In like manner – (nghĩa như trên)
  • Similarly – nghĩa như trên

Overpopulation is a global problem. Likewise, pollution is an international issue.

So sánh ý tưởng, sự vật hiện tượng khác nhau

  • In contradistinction (formal) – ngược lại, trái lại
  • On the contrary – (nghĩa như trên)
  • In contrast – (nghĩa như trên)

Fire can destroys life. In contradistinction, water and breed life.

Nhóm dùng để đưa trật tự về thời gian

Đôi lúc khi chúng ta kể chuyện. Hoặc khi viết bài IELTS Writing Task 1 về Process hoặc Trend. Chúng ta sẽ phải cần dùng đến Conjunctive Adverbs chỉ thời gian.

Chỉ bước đầu tiên

  • First of all : các bạn lưu ý cách đọc nha (xem video).
  • First and foremost : formal, dùng trong văn cảnh trịnh trọng nhé.
  • To begin with: dùng trong văn nói nhiều nè

First of all, you should subscribe to my channel.

Chỉ bước tiếp theo

  • Next,
  • Subsequently,
  • Then : dùng ở đầu, cuối, hoặc giữa câu đề được.

Next, watch the instruction video to know what to read.

Chỉ bước cuối cùng

  • Finally,
  • Lastly,
  • Last but not least, (các bạn chú ý cách đọc chữ LEAST).

Last but not least, be patient.

Nhóm dùng để chỉ sự đối lập

  • However,
  • That (being) said,
  • Still

Một số từ trang trọng (formal):

  • Nevertheless,
  • Nonetheless,
  • Be that as it may,
  • Notwithstanding,

Và một số từ trong văn nói:

  • Howbeit,
  • Withal,

Patience is essential to success. Nevertheless, sometimes you should take a break.

Nhóm dùng để chỉ mối quan hêj Nguyên Nhân – Kết Quả

4 từ Formal:

  • Therefore,
  • Thus,
  • Hence,
  • Ergo,

Và một số từ khác:

  • As a consequence,
  • As a result,
  • Accordingly,
  • Consequently,
  • For this reason,

Health can facilitate your success. Ergo, take care of your health first.

Nhóm dùng để

Nhấn mạnh

  • Especially,
  • Indeed,
  • In fact,

In fact, without health, you cannot do a thing.

Giải thích

  • In other words,
  • That is (to say),
  • To put in another way, (văn nói nhiều hơn)

To put in another way, health is fuel to your everything.

Chuyển sang ý tưởng mới

  • On the other hand,
  • Regardless, (tạm dịch là “không liên quan” – “dù sao thì”),

Regardless, there are people who don’t pay sufficient attention to their health.

Chuyển sang một lựa chọn / ý tưởng thay thế

  • Alternatively,
  • Instead,
  • Rather,

Rather, they use their health to make money.

Khái quát hóa (dùng trong mở bài)

  • By and large,
  • Overall,
  • Generally (speaking), (văn nói nhiều hơn).

By and large, greed destroys people life.

Kết luận

  • In conclusion,
  • In summary,
  • All in all, (trong văn nói nhiều hơn)

All in all, we should have a boundary for ourselves between life and work.

Và đây là kết thúc của bài viết này. Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments