Complex Sentence (hay câu phức) là một loại câu chứa ít nhất hai ý tưởng. Việc sử dụng câu phức giúp bạn diễn đạt được những ý tưởng phức tạp hơn. Không những thế, sự liên kết trong văn phong của bạn sẽ trở nên mạnh mẽ hơn nhờ việc sử dụng Complex Sentence. Chính vì lý do này mà khi bạn đến một trình độ nhất định, đây là một điểm ngữ pháp bạn buộc phải nắm vững.
Trong bài này, chúng ta sẽ cùng nhau xem qua các loại câu phức khác nhau trong tiếng Anh. Cụ thể, chúng ta sẽ tìm hiểu về:
- Các Loại Dependent Clause.
- Cách viết một Câu Phức
- Câu phức trong câu phức
Complex Sentence – Câu Phức
Nói một cách khái quát, câu phức là một loại câu bao gồm hai thành phần chính, đó là:
- Dependent Clause – Mệnh đề phụ thuộc
- và Independent Clause – Mệnh đề độc lập
Trong đó Independent Clause là một loại mệnh đề có đủ chủ vị (subject – verb). Và nếu muốn, bạn có thể cho chúng đứng một mình. Dependent Clause là loại mệnh đề có mối quan hệ chủ vị, nhưng chúng không thể đứng một mình mà vẫn đúng ngữ pháp như independent clause.
Tóm lại là, để có câu phức thì chúng ta phải biết các loại dependent clause khác nhau. Nào, chúng ta cùng khám phá nhé.
Dependent Clause – Mệnh Đề Phụ Thuộc
Có không ít các loại dependent clauses khác nhau. Trong đó có những mệnh đề phổ biến (và gần như chỉ có chúng) sau:
- Subordinating Clause
- Relative Clause hay Adjective Clause
- Noun Clause
- Absolute Clause
- Participial Clause
Subordinating Clause
Subordinating Clause gồm hai thành phần là:
- Liên từ phụ thuộc – Subordinating Conjunction
- và một Independent Clause
Như đã nói ở trên, một independent clause sẽ gồm (ít nhất) một Subject và Verb. Verb này sẽ được chia theo thì (tense) phù hợp với Subject đấy.
Về phần Subordinating Conjunctions, có khá nhiều liên từ phụ thuộc. Để theo dõi tất cả những liên từ thuộc nhóm này, mời bạn xem qua bài viết Subordinating Conjunction – Liên Từ Phụ Thuộc.
Và sau khi chúng ta đã chọn được liên từ phụ thuộc phù hợp. Giờ là lúc chúng ta kết hợp với một mệnh đề độc lập để tạo thành một Subordinating Clause. Ví dụ:
- Chọn Subordinating Conjunction “When” để diễn tả thời gian.
- Viết Independent Clause “I go to school.”
- Kết hợp để có Subordinating Clause “When I go to school.“
Một số ví dụ:
- When he comes
- Although they know
- While it is impossible
Để tìm hiểu thêm về câu phức với Subordinating Clause, các bạn hãy xem qua bài Subordinating Clause – Câu Phức nhé.
Relative Clause (Adjective Clause)
Relative Clause (hay còn gọi là Adjective clause) thường được biết đến với cái tên “mệnh đề quan hệ.” Sở dĩ nó có những cái tên ấy vì chúng bổ nghĩa cho một từ / cụm từ trong câu. Một Relative Clause gồm hai thành phần chính là:
- Relative Pronouns / Adjective / Adverb
- và một số thành phần khác trong câu (bắt buộc phải có đủ S – V)
Một số ví dụ:
- which he knows
- whose car is destroyed
- whom I love
Khác với Subordinating Clause, khi kết hợp Từ Quan Hệ (relative pronouns / adjectives / adverbs) vào trong câu. Chúng ta sẽ có một số thao tác thay đổi nhất định (hoặc bỏ từ đi, thay đổi vị trí, biến đổi từ). Để tìm hiểu đầy đủ kỹ lưỡng về mệnh đề này, các bạn hãy xem qua Relative Clause – Mệnh Đề Quan Hệ nhé.
Noun Clause
Noun Clause (hay mệnh đề danh từ) vừa đơn giản, lại vừa phức tạp. Đơn giản là vì chúng ta chỉ cần ba bước để có được một Noun Clause:
- Chọn Conjunctions phù hợp “Whether”
- Viết một Independent Clause “he comes”
- Ráp lại thành một Noun Clause “Whether he comes”
Nhưng chúng lại phức tạp vì Noun Clause có thể đảm nhiệm nhiều chức năng trong câu. Để tìm hiểu tường tận về loại mệnh đề này, các bạn chịu khó xem qua bài viết về Noun Clause – Mệnh Đề Danh Từ nhé,
Một số ví dụ:
- If he knows
- How we come to this
- What it wants
Absolute Clause
Absolute Clause (hay còn gọi là mệnh đề tuyệt đối) là một loại mệnh đề khá hay, khá phức tạp trong câu. Để tạo được một Absolute Clause cực kỳ đơn giản, bạn chỉ cần:
- Một Noun hoặc Pronoun hoặc Gerund để làm Subject
- Present Participle (Verb thêm “-ing”) và những thứ khác đi chung với nó
- Lưu ý phải kết hợp nó với một independent clause khác thì nó mới được gọi là Absolute Clause.
Ví dụ:
- Dùng “Cats” (Noun) làm Subject
- Thêm “ing” vào “eat” để có được present participle “eating”
- Thêm object đi chung với nó để tạo được một absolute clause “Cats eating my food”
Absolute Clause phức tạp ở chỗ, tùy theo mục đích bạn sử dụng mà có lúc người ta dùng nó như Danh Từ (Absolute Phrase), lúc lại dùng như một Dependent Clause (Absolute Clause).
Trong phạm vi bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu Absolute Clause như một Dependent Clause. Tuy nhiên kiến thức về chúng khá nhiều, các bạn lại chịu khó vào bài Absolute Clause – Mệnh Đề Tuyệt Đối để tìm hiểu thêm nhé.
Một số ví dụ:
- He being tired
- We attacking him
- Learning English being important
Participial Clause
Một loại mệnh đề dependent clause khác là Partipial Clause (mệnh đề phân từ). Tuy nhiên, (lại nữa) tùy theo nhiệm vụ của nó đứng trong câu mà có lúc nó làm Participial Phrase, lúc lại làm Participial Clause.
Để có được một Participial Clause, ta cần:
- Một Participle
- (optional – có cũng được, không có không sao) object, adverb, hoặc adjective… đi kèm để bổ nghĩa cho participle đó.
- Kết hợp Participle (hoặc participial phrase) trên với một Independent Clause
Tuy nhiên, sự kết hợp này đòi hỏi bạn phải đảm bảo một số tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ như bạn phải đảm bảo Subject của Independent Clause là Subject của Independent Clause và cả Participial Clause. Để tìm hiểu rõ về dependent clause này, mời bạn xem qua bài Participial Clause – Mệnh Đề Phân Từ.
Một số ví dụ:
- Going back to school
- Working as a teacher
- Shopping in the morning
Making a Complex Sentence (Câu Phức)
Sau khi đã có được Dependent Clause rồi, các bạn chỉ việc kết nối nó với một Independent Clause là có được một câu phức. Tuy nhiên, tùy theo dependent clause mà bạn sẽ phải chú ý những nguyên tắc khác nhau. Ở mỗi Dependent Clause phía trên thầy đã có đính kèm bài hướng dẫn chi tiết cụ thể rồi. Ở đây thầy xin tóm tắt lại:
A Complex Sentence with Subordinating Clause
- Subordinating Clause + Independent Clause
- When she comes, he has already gone.
- Although I don’t like him, he has helped me a lot.
- Our parents have to work very hard, while we are playing games,
- Subordinating Clause + Independent Clause
A Complex Sentence with Relative Clause / Adjective Clause
- (gần như không thể có công thức được)
- Mary, whom I love, has just married another man.
- Money brings wealth which many people pursue till their death.
- I have something that is worth fighting for.
- (gần như không thể có công thức được)
A Complex Sentence with Noun Clause
- Use Noun Clause (as Subject / Object / …) in a sentence
- That I have a job surprises everybody.
- Nobody knows how he gets here.
- I get here thanks to what he brings.
- Use Noun Clause (as Subject / Object / …) in a sentence
A Complex Sentence with Absolute Clause
- Absolute Clause + Independent Clause
- He being stubborn and annoying her, she feels frustrated and left.
- I don’t even know what to do, she crying and talking about her past.
- Nobody doing their part, our society is shaking.
- Absolute Clause + Independent Clause
A Complex Sentence with Participial Clause
- Participial Clause + Independent Clause
- We are trying to fix the problem, researching days and nights.
- Knowing me, I’d better prepare before tomorrow.
- The cats are attacking the dogs, winning 5 over 7 battles.
- Participial Clause + Independent Clause
Embedded Complex Sentence – Câu Phức
Definition
Một điều vừa hay vừa đáng sợ của câu phức là nó có thể nằm lồng ghép vào nhau. Nghĩa là một dependent clause có thể gồm một “independent clause + dependent clause.” Ví dụ:
Although because she’s my sister, I love her, I couldn’t forgive her action.
Trong đó chúng ta có một Dependent Clause lớn là “Although because she’s my sister, I love her” và một Independent Clause của nó là “I couldn’t forgive her action.”
Tuy nhiên, trong Dependent Clause lớn “Although because she’s my sister, I love her” lại gồm một Dependent Clause khác là “because she’s my sister” và Independent Clause của nó là “I love her.”
Lúc này, chúng ta gọi “because she’s my sister, I love her” là Embedded Complex Sentence của Complex Sentence “Although because she’s my sister, I love her, I couldn’t forgive her action.”
Wow… phức tạp hén. Nhưng hiểu được. Các bạn đọc đi, sau đó chúng ta xem thêm ví dụ nhé.
Example
Dưới đây là một số ví dụ và phân tích ngắn gọn của Embedded Complex Sentence nhé:
- Because if I tell her to do, she’ll do it, I trust her loyalty (Embedded Complex Sentence: if I tell her to do, she’ll do it)
- Although I have the things which I desired, I feel so empty now. (Embedded Complex Sentence: I have the things which I desired)
- Inasmuch as nobody understands that he did it, he feels extremely disappointed. (Embedded Complex Sentence: nobody understands that he did it)
- Since after going for a while, she found it, she returned to her home. (Embedded Complex Sentence: after going for a while, she found it)
Và trên không phải là tất cả các cách. Các bạn có thể kết hợp với chúng tùy theo ngữ cảnh và trí tưởng tượng của các bạn. Tuy nhiên, đừng làm nó phức tạp quá kẻo chẳng ai hiểu được hàm ý của bạn nhé.
Sum: Complex Sentence – Câu Phức
Và đó là 5 loại câu phức với 5 loại dependent clauses khác nhau. Nhìn chung, vì tùy vào dependent clause khác nhau bạn sẽ có những loại câu phức khác nhau. Cho nên bạn chỉ cần nắm rõ 5 loại dependent clauses này thì bạn sẽ có được sự hiểu biết tốt về câu phức.
Mà các bạn cũng không nhất thiết phải sử dụng tất cả 5 loại này trong văn nói / văn viết của bạn. Có một số loại thường phù hợp với văn viết, ví dụ như noun clause và absolute clause. Một số khác lại được dùng trong văn nói nhiều hơn (participial clause). Riêng Relative và Subordinating Clause ở đâu cũng được dùng.
Nếu bạn đang muốn tăng điểm IELTS Writing thì việc dùng những loại câu phức trên chắc chắn sẽ giúp bạn đạt điểm cao.
Okay, vậy đó là tất cả của bài này. Nếu thấy hay bạn hãy kết nối với LearningEnglishM qua Youtube nhé. Và chắc là bạn sẽ thích bài viết về Sentence Types – Các Loại Câu Trong Tiếng Anh đấy.