Subordinating Conjunction

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 1

Subordinating Conjunction, hay còn gọi là Liên Từ Phụ Thuộc, là thứ giúp bạn có được câu phức. Khi chúng ta dùng Liên Từ này kết hợp với 2 mệnh đề lại với nhau. Chúng ta sẽ có câu phức với Subordinating Clause. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu:

  1. Subordinating Conjunctions là gì?
  2. Danh sách những Liên Từ Phụ Thuộc: Liệt Kê và Phân Tích

Trước khi bắt đầu tiếp, thầy muốn nhắc rằng đây là một trong những bài về chuyên đề về Sentence Type – Các Loại Câu Trong Tiếng Anh. Chuyên đề này sẽ giúp bạn viết được những câu phức, câu ghép. Các bạn xem thử qua nhé.

À và một điều nữa là, đây là điểm Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao. Thành ra nó sẽ hơi… khó nhé!


Video giới thiệu về Subordinating Conjunction


Subordinating Conjunction

Subordinating conjunctions còn được gọi là Liên Từ Phụ Thuộc. Bản thân cái tên của nó cũng cho chúng ta thấy nhiều rồi nhỉ? Chúng là liên từ, vậy chúng sẽ có nhiệm vụ nối. Cụ thể hơn, liên từ phụ thuộc sẽ

Nối hai mệnh đề lại với nhau và tạo thành câu phức.

E.g.

  • I don’t like English because it is difficult.
  • Although it rains, everybody arrives on time.

Một điều cần lưu ý khi sử dụng liên từ phụ thuộc. Nhớ rằng “phụ thuộc” nghĩa là nó “cần một ai đó đứng cùng”. Một mệnh đề phụ thuộc (subordinating clause, tạo ra từ một mệnh đề kết hợp với Subordinating Conjunction) không thể đứng một mình. Nó

Cần Kết Hợp Với Một Mệnh Đề Độc Lập

Ví dụ về một số câu không hoàn chỉnh khi sử dụng Subordinating Conjunctions:

  • Because she likes you (KHÔNG hoàn chỉnh).
    Sửa thành: She gets mad at you because she likes you.
  • Although nobody came (KHÔNG hoàn chỉnh).
    Sửa thành: Although nobody came, he still felt calm.

Tổng Hợp Subordinating Conjunction

Danh sách này khá dài vì nó là tổng hợp tất cả những từ mà thầy biết CHẮC CHẮN là Subordinating Conjunctions. Các bạn có thể nhìn hình ở dưới kết hợp với việc theo dõi video để hiểu về nghĩa nhé!

subordinating conjunction list - part of speech - liên từ phụ thuộc - tổng hợp danh sách liên từ

Cắt nghĩa từng liên từ phụ thuộc

Người ta chia Subordinating Conjunctions thành 6 loại. Gồm:

Trong mục này gồm 13 từ:

  1. Before: 03:00

    Trước khi:

    I saw her (xảy ra trước) BEFORE you saw her (xảy ra sau).

  2. After: 03:00

    Sau khi:

    I saw her (xảy ra sau) AFTER you saw her (xảy ra trước).

    Lưu ý rằng AFTER và BEFORE vừa là Subordinating Conjunctions (nối mệnh đề) vừa là giới từ (nối danh từ). Cho nên đôi lúc bạn sẽ thấy sau nó là mệnh đề (có subject – verb). Đôi lúc là Noun / Verb-ing:

    • You need to do this BEFORE Monday (preposition).
    • You need to do this BEFORE mom gets home (subordinating conjunction).
  3. When: 03:50

    Khi:

    When I get home (tại lúc này), my friends call me (xảy ra sau/gần như ngay khi).

  4. Whenever 03:56

    Mỗi khi:

    Whenever I get home (điều kiện), my mom asks me about my days (thứ xảy ra).

  5. As: 04:09

    Khi:

    As I feel hungry (tại lúc này), I go to the kitchen (xảy ra sau/gần như ngay khi).

    As còn mang nghĩa là “trong khi / trong khoảng thời gian này“:

    As she was leaving (trong khoảng thời gian này), a message arrived (diễn ra trong khoảng thời gian trên).

  6. Once: 04:15

    Kể Từ Lúc (gần giống after):

    Once I get a job (lúc này), everything will be fine (xảy ra sau lúc phía trên).

  7. By the time: 04:50

    Cho tới lúc:

    By the time I got the news (xảy ra sau), everybody had already known about this (xảy ra trước).

    Lưu ý là khi các bạn dùng By the time thì THƯỜNG, ở vế xảy ra trước sẽ có thì HOÀN THÀNH. Có thể là Hiện Tại Hoàn Thành, có thể là Quá Khứ Hoàn Thành, có thể là Tương Lai Hoàn Thành.

  8. As soon as: 05:10

    Ngay khi:

    As soon as he comes (xảy ra trước), everybody leaves (xảy ra gần như ngay lập tức sau đó).

  9. Till – Until: 05:19

    Cho tới khi:

    Till she comes, everybody feels comfortable.

    (mọi người cảm thấy thoải mái, cô ta đến thì không thấy thoải mái nữa).

    Ở đây các bạn lưu ý rằng người ta sẽ dùng TILL trong văn nói nhiều. Trong khi văn viết lại có xu hướng ưu tiên UNTIL (một chữ L nha! Đừng lộn)!

  10. While – Whilst – Whereas: 06:05

    Trong khi:

    While she is doing homework, everybody else is watching TV (hai việc xảy ra cùng lúc).

    Các bạn lưu ý rằng WHILST và WHEREAS formal hơn WHILE. Vì vậy, người ta dùng Whilst và Whereas trong ngữ cảnh có phần trịnh trọng.

  11. Since

Kể Từ Khi:

Since I moved to Australia, I haven’t seen him.

Các bạn để ý khi dùng “Since” sẽ có sự xuất hiện của thì “Hoàn Thành.” Có thể là hiện tại hoặc quá khứ hoàn thành. Và sự xuất hiện của chúng sẽ ở mệnh đề phía sau mệnh đề của SINCE. Còn mệnh đề SINCE có thể ở bất kỳ thì nào.

Trong mục này gồm 6 từ:

  1. Because – Since – As – Now that: 07:05

    4 chữ này đều mang nghĩa là “bởi vì”. Trong đó thì các bạn lưu ý đôi lúc NOW THAT chỉ có mỗi chữ NOW thôi. Cho nên đừng ngạc nhiên nếu bạn thấy sau NOW là một câu nhé. Và cũng đừng lấy chữ NOW đi nối 2 câu lung tung nghen hi hi.

    Now I know how to swim, I am not afraid of water any more.

  2. In that: 07:50

    Bởi vì, nhưng trong văn cảnh có phần “văn học”:

    I hope you will sympathize with me some day in that you will fall in love one day.

  3. Inasmuch as: 08:00

    Bởi vì, nhưng mang văn phong trịnh trọng:

    Inasmuch as this will cause air pollution, scientists are advising against it.

    Các bạn lưu ý là INASMUCH viết liền nha. Sau đó mới cách ra AS. Các bạn viết In as much as là SAI nha!

Nhóm này gồm 4 từ:

  1. So that – In order that – That: 08:45

    Tất cả chúng đều mang nghĩa là bởi vì. Tuy nhiên, chúng ta sẽ dùng So that trong văn nói nhiều. In order that có phần trịnh trọng một chút. Và THAT chỉ dùng khi văn cảnh thật trịnh trọng.

    I study English so that I could get a high salary level.
    Please give me courage that I can withstand the difficulties.

  2. Lest: 09:30

    Để tránh, và chúng ta dùng nó trong văn cảnh VĂN HỌC thôi nhé.

    She turns her back against him lest he can see her.

Nhóm này gồm 4 từ, 2 từ thường dùng trong văn nói và 2 từ trong văn viết. Tất cả những chữ trong nhóm này đều mang nghĩa MẶC DÙ.

  1. Though – Even though: 09:30

    Thường dùng trong văn nói nhiều hơn. EVEN THOUGH thì có hàm ý nhấn mạnh hơn là THOUGH.

    Even though he doesn’t know her for long, he still loves her wholeheartedly.

    Ngoài ra các bạn lưu ý là THOUGH cũng là ADVERB. Nghĩa là nó thể đứng cuối câu:

    I don’t like this movie. I’m gonna watch it with my wife though.

  2. Much as – Although: 10:50

    Cả hai từ THƯỜNG được dùng trong văn cảnh viết nhiều hơn:

    Much as I like her, I’m not comfortable with her behaviors.

Trong phần này gồm 3 từ là While, Whilst, và Whereas: 10:50 . Hẳn các bạn nhìn thấy nó quen quen đúng không? Đúng rồi nó bên TIME (thời gian) đó. Có điều, trong khi ở bên trên mang nghĩa thời gian, ở dưới đây dùng để SO SÁNH.

While he earns 300$ a month, I earn only 50$ a year.

Whereas the first graph depicts the consumption of electricity, the other displays its production.

Cũng như phần TIME, Whilst và Whereas có phần trịnh trọng và dùng trong văn viết sẽ thích hợp hơn.

Phần Condition (điều kiện) khá khó. Các bạn nên tìm hiểu về Câu Điều Kiện trước khi xem qua về phần này nhé. Ở đây thầy chia làm 5 nhóm chính:

  1. If – Even If: 12:00

    Hai từ này không khác nhiều. Đều có thể dịch là “NẾU”. Tuy nhiên chữ “EVEN IF” có phần nhấn mạnh hơn ý nghĩa của câu. Cả IF và EVEN IF đều có thể dùng cho câu THỰC hoặc KHÔNG THỰC. Nhớ là Real thì giữ nguyên thì, còn UNREAL thì lùi thì nhé!

    Even if you love her, you can’t do that to her (thật).
    If I knew this, I wouldn’t be asking you now (không thật).

  2. Unless: 12:35

    Ngoài Trừ Trường Hợp. Hẳn các bạn từng được học UNLESS nghĩa là “IF NOT” và vì vậy không được dùng phủ định phía sau đúng không? Không sai nhưng cũng không hoàn toàn đúng. UNLESS có thể dùng cho trường hợp phủ định (dù không nhiều).
    UNLESS THƯỜNG dùng để diễn tả sự THẬT và cả KHÔNG THỰC

    Unless you tell her, she will not know about this (thực ở hiện tại).
    They wouldn’t be here unless something terrible had happened (thực ở quá khứ).
    Unless you were a girl (không thực ở hiện tại), you cannot understand how I feel (thực ở hiện tại)

  3. Trong Trường Hợp: 13:05

    Chúng ta có 4 từ là IN CASE, IN THE EVENT THAT, ASSUME / ASSUMING (that), SUPPOSE / SUPPOSING (that), và đôi lúc là Imagine / Imagining (that). Tất cả chúng đều mang nghĩa là “trong trường hợp.”
    Những từ / cụm từ này dùng cho những trường hợp CÓ THỂ CÓ THỰC và KHÔNG THỰC hén.

    In the event that you feel hungry, there is food in the back (có thể có thực).
    Assuming he is your boss, do you have to listen to everything he said (có thể có thật)?
    Assuming that you were me, what would you have done (không thực)?

  4. Miễn là 13:30

    Chúng ta cũng có 4 từ đó là As long as, So long as, Providing (that), Provided (that). Tất cả chúng đều mang nghĩa là MIỄN LÀ. Nét nghĩa cũng không khác nhau mấy. Và những từ này cũng có thể dùng cho THỰC hoặc KHÔNG THỰC.

    Provided that you have done all of my assignment, you will get the money.
    So long as you love her, she will understand you somehow.
    As long as you are healthy, you can do everything!
    Providing that you had done it right yesterday, there wouldn’t have been so messed up back then (không thực).

  5. As if – As though: 13:55Cả hai từ đều mang nghĩa là NHƯ THỂ LÀ. Như thể là nghĩa là bạn BIẾT hoặc KHÔNG BIẾT. Tùy theo sự thật mà hãy chia nó THỰC hoặc KHÔNG THỰC nhé.

    She talks as if she knows what happened (có thể nó biết, có thể nó không biết cho nên dùng THỰC).
    She talks as if she knew what happened (người nói biết chắc chắn nó không biết mà nó chỉ ra vẻ nó biết thôi cho nên dùng KHÔNG THỰC).

Vậy là chúng ta đã đi qua 2 nội dung chính của bài này rồi. Hi vọng các bạn đã hiểu Subordinating Conjunction là gì. Cũng như là các bạn biết trong trường hợp nào, ngữ cảnh nào nên dùng Liên Từ Phụ Thuộc (Subordinating Conjunctions) nào cho phù hợp nhé. Hẹn gặp lại các bạn tiếp tục trong chuyên đề Part of Speech.

 

5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

1 Comment
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments

[…] Trích nguồn: … […]