Adverb Trạng Từ

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Adverb, hay còn gọi là trạng từ, là một thứ không thể thiếu trong văn nói và văn viết. Không chỉ giới hạn ở việc bổ nghĩa cho động từ như trong một số ngôn ngữ khác. Trạng từ trong tiếng Anh cho phép bổ sung thêm nét nghĩa về thời gian, nơi chốn, mức độ, trạng thái… Việc sử dụng tốt trạng từ sẽ khiến cho văn nói của bạn tự nhiên hơn, và văn nói trở nên gãy gọn, dễ hiểu hơn.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ lần lượt điểm qua các loại trạng từ trong tiếng Anh. Thầy sắp xếp chúng theo mức độ phổ biến (theo ý kiến cá nhân thầy).



Adverb

Có 13 loại trạng từ phổ biến sau. Bạn yên tâm bạn đọc đến đâu bạn sẽ nhận ra đến đó. Chỉ là bạn chưa biết tên của nó mà thôi.

Adverb of Time

Trạng từ chỉ thời gian là những trạng từ bổ sung thêm nét nghĩa về thời gian cho hành động, cho câu. Adverb of Time là một nhóm trạng từ khá lớn. Vì vậy, thầy đã viết một bài riêng về chúng. Các bạn xem qua bài viết về Trạng Từ Chỉ Thời Gian để tìm hiểu thêm nhé.

Adverb of Time - Trạng từ chỉ thời gian



Adverb of Place

Trạng từ chỉ nơi chốn là một nhóm từ khác được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Chúng cung cấp thêm nét nghĩa về “địa chỉ” để người đọc người nghe dễ theo dõi nội dung.

Nhóm trạng từ này cũng khá … nhiêu khê nên thầy cũng có một bài viết riêng cho chúng. Các bạn theo dõi bài viết về Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn để tìm hiểu thêm nhé.

Adverb of Place - trạng từ chỉ nơi chốn

 



Adverb of Manner

Trạng từ chỉ tính chất bổ nghĩa trực tiếp cho động từ. Dựa vào trạng từ chỉ tính chất người ta có thể tượng hình được hành động được thực hiện như thế nào và ra sao. Adverb of Manner là nhóm trạng từ được sử dụng rất nhiều. Nếu bạn sử dụng chúng thật tốt, văn nói và viết của bạn sẽ rất phong phú và dễ nắm bắt.

Đây là nhóm trạng từ đặc biệt quan trọng nên ngoài bài viết thầy còn có video hướng dẫn. Các bạn theo dõi thêm bài viết Trạng Từ Chí Tính Chất nhé.

Adverb of Manner - Trạng Từ - Part of Speech - Loại từ trong tiếng Anh - Ngữ Pháp Tiếng Anh Căn Bản



Adverb of Degree

Ngoài việc bổ nghĩa cho động từ, thêm nét nghĩa về thời gian và nơi chốn. Trạng từ trong tiếng Anh còn có thể bổ sung, củng cố nét nghĩa cho tính từ và trạng từ chỉ tính chất. Trong bài Adverb of Degree, các bạn sẽ được giải thích tất cả các loại trạng từ thuộc nhóm này.

Trạng từ chỉ mức độ (ha ha) cũng rất dài cho nên thầy viết cho nó một bài riêng. Các bạn theo dõi bài viết về Adverb of Degree nhé!

 

adverb of degree

 



Adverb of Frequency

Trạng từ chỉ tần suất cho người đọc / nghe biết được hành động xảy ra có thường xuyên hay không. Thực ra Adverb of Frequency còn được xếp vào nhóm adverb of time. Tuy nhiên, để tiện theo dõi thì thầy đã chia nhỏ nó ra.

Các bạn đọc thêm bài viết về Trạng Từ Chỉ Tần Suất để tìm hiểu thêm về nó nhé!.

Trạng Từ chỉ tần suất - adverbs of frequency

 



Sentence Adverb

Sentence adverb là những trạng từ đứng ở đầu câu (hoặc cuối câu, sau dấu phẩy). Những trạng từ này sẽ bổ nghĩa cho toàn bộ câu này. Các bạn có thể tìm thêm về khái niệm sentence adverbial or disjunct nếu thấy nó thú vị.

Sentence Adverb sẽ cho người đọc / nghe thấy được ý kiến cá nhân của bạn trong câu đó. Sử dụng nó phù hợp sẽ tạo hiệu ứng rất tốt.

Để sử dụng, bạn có thể đưa trạng từ ra đầu câu:

Apparently, everybody has their own things to do.

Hoặc cuối câu:

I will get this job, hopefully.

Gần như bất kỳ một adverb nào cũng có thể làm sentence adverb. Tuy nhiên, có một số sentence adverb sau mà bạn cần lưu ý nè (thầy thêm là vô vì thầy hay tự dịch vậy. Các bạn thấy không hợp thì đừng quan tâm đến nó nhé):

  1. actually: thật ra thì
  2. apparently: chắc là, có vẻ là
  3. basically: cơ bản là
  4. briefly: ngắn gọn là
  5. certainly: chắc chắn là
  6. clearly: rõ ràng là
  7. evidently: rõ ràng là
  8. conceivably: có khả năng là; có thể tin được là
  9. curiously: thật đáng tò mò
  10. fortunately: may làm sao
  11. hopefully: hi vọng là
  12. ideally: lý tưởng là
  13. incidentally: tình cờ làm sao
  14. indeed: thật vậy
  15. interestingly: thú vị ở chỗ
  16. ironically: thật mỉa mai
  17. naturally: tất nhiên
  18. presumably: từ đây có thể đoán được là
  19. regrettably đáng tiếc là
  20. seriously: nghiêm túc mà nói
  21. strangely: kỳ lạ là
  22. surprisingly: thú vị ở chỗ
  23. thankfully: may mắn làm sao
  24. theoretically: trên lý thuyết mà nói
  25. ultimately: tóm lại, nhìn chung


Conjunctive Adverb

Conjunctive Adverb phải nói là nhóm trạng từ hữu ích nhất. Nhóm trạng từ này cho phép chúng ta liên kết giữa câu với câu, giữa ý với ý. Nếu bạn học tiếng Anh vì mục đích học thuật (academic purposes, như IELTS, PTE…) thì bài này sẽ giúp bạn nâng cao điểm nói và viết của mình.

Vì tính chất đặc biệt của nó nên thầy có một bài riêng về trạng từ liên kết này. Các bạn xem thêm bài viết về Conjunctive Adverb and Discourse Marker nhé.

Conjunctive Adverbs - Adverbial Conjunction - Trạng Từ Liên Hợp - Discourse Markers

 



Numeric Adverb

Numeric Adverb là những trạng từ dùng để bổ sung nét nghĩa cho một CON SỐ. Khi bổ nghĩa cho danh từ người ta gọi nó là adjective. Nhưng khi bổ nghĩa cho số người ta lại gọi nó là trạng từ (adverb).

Có một số Numeric Adverb khá thông dụng mà các bạn có thể dùng để bổ nghĩa sau:

  • Khoảng khoảng:
    • approximately
    • roughly
    • nearly
    • almost
    • around
    • about
  • Hơn một chút:
    • over
    • above
  • Thiếu một chút:
    • below
    • under
  • Nhấn mạnh con số:
    • merly (ít)
    • just (ít)
    • as much as (nhiều) – không hẳn là adverb nhưng cùng nhóm nên thầy đưa luôn.
    • up to (nhiều) – không hẳn là adverb nhưng cùng nhóm nên thầy đưa luôn.

The figure increased to merely 0.3%.

This number reached almost 100%.

at-dua-so-lieu-ielts-writing-task-1

Đây là một điểm ngữ pháp nhỏ rất cần trong IELTS Writing Task 1 Trend. Các bạn nên tham khảo kỹ phần này nha.



Interrogative Adverb

Interrogative Adverb là những trạng từ dùng để hỏi. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về cách thức sử dụng những trạng từ này trong bài viết về Make Questions (Đặt Câu Hỏi). Còn trong bài này, chúng ta sẽ biêt đến sự tồn tại của nó trước đã.

  • Where: Where do you live?
  • When: When do you arrive?
  • Why: Why do you quit:
  • How (Adjective): How strong is the signal?
  • How often: How often do you go out?

question



Comparative & Superlative Adverb

Để thực hiện cấu trúc so sánh hơn (comparative) và so sánh nhất (superlative), chúng ta sẽ cần nhóm trạng từ này. Comparative Adverb cho phép bạn làm so sánh hơn và Superlative Adverb với so sánh nhất.

Hai loại từ này tuy giống nhau nhưng có những nét khác biệt nhất định. Thầy đã có bài viết hướng dẫn riêng về chúng. Các bạn đọc thêm nhóm Comparative AdverbSuperlative Adverb nhé.

Comparative Adverbs - Trạng Từ So Sánh Hơn



So, Such, and Too

Đây là 3 adverb ác mộng mị với học sinh học luyện thi đại học. Và dĩ nhiên, thầy có một bài viết riêng về các cấu trúc liên quan đến nó. Bài viết này thuộc ngữ pháp nâng cao nên các bạn cân nhắc trước khi tham gia nhé.

Mời các bạn đọc bài viết về So Such TooTo.

So such too to



Relative Adverb

Relative Adverb (trạng từ quan hệ) là những trạng từ được sử dụng trong cấu trúc của mệnh đề quan hệ (relative clause). Cấu trúc này RẤT phức tạp cho nên tất nhiên nó có một bài riêng. Còn trong bài adverb này, thầy sẽ hướng dẫn nhanh cho các bạn.

Bạn nào tinh ý có thể hiểu ngay mà không cần phân tích phức tạp nè:

  • Where (cái nơi mà)
  • When (cái lúc mà)
  • Why (cái lý do mà)
  1. I want to go to the park where we used to play.
    (I want to go to the park. We used to play in this park)
  2. Please wake me up at 5pm when I have an important meeting.
    (Please wake me up at 5pm. I have an important meeting at 5pm)
  3. I don’t understand why he left.
    (he left. I don’t understand the reason of which he left)

relative adverb

Bạn nào không hiểu cũng đừng lo nhé. Chúng ta sẽ đề cập đến nó thật cặn kẽ trong một bài về relative clause.



Focusing Adverb

Những adverb sau dùng để nhấn mạnh một ý tưởng, nội dung nào đó trong câu. Những ý tưởng, nội dung này có thể là về:

  • Adding New Information

Chúng ta có thể đưa thêm thông tin mới với những adverb như:

    • also: Tom is coming to the party and is also bringing James.
    • as well: Tom is coming to the party, and James is coming as well.
    • too: Tom is coming to the party, and James is coming too.
  • Limiting Information

Khi bạn muốn “giới hạn” thông tin (mà bạn đưa ngay sau adverb), chúng ta có thể dùng những adverb sau:

    • alone: I will go alone.
    • but: I love no one but her.
    • exactly: I’m going to study for exactly half an hour, then I’ll go to the party. (học đúng 30 phút thôi xong rồi đi chơi)
    • exclusively: I made this exclusively for you.
    • just: Just Tom is coming to the party. (chỉ một mình thằng Tom đi thôi nha)
    • merely: This is merely a small issue.
    • only: I’m only bringing James to the party (rủ thêm mỗi thằng James đi thôi)
    • precisely: The party starts at precisely 10 o’clock. (đúng 10 giờ)
    • purely: I do this purely out of curiosity ( tao làm cái này vì tò mò thôi)
    • simply: she loves him simply because of his money.
    • solely: this problem can be solved solely by me.
  • Partially Limiting Information

Cũng dùng để giới hạn thông tin, nhưng chỉ giới hạn một phần thôi. Trong đây có những adverb như:

    • chiefly: chủ yếu là
    • especially: đặc biệt là
    • mainly: phần lớn là, đặc biệt là
    • mostly: (như trên)
    • notably: đáng nói là, đáng chú ý là
    • particularly: đặc biệt là
    • in particular: như trên
    • predominantly: phần lớn là
    • primarily: chủ yếu là
    • at least: ít nhất là
    • for the most part: phần lớn là vậy
    • by and large: nói chung là


Order of Adverb

Vậy nếu trong câu có nhiều Adverb thì sao? Thì chúng ta sẽ sắp xếp nó theo thứ tự sau:

  1. Manner
  2. Place
  3. Frequency
  4. Time
  5. Purpose

I have to run quickly (manner) down the street (place) each morning (frequency) after breakfast (time) in order to catch my bus to school (purpose).



Lời Kết Chuyên Đề Adverb (Trạng Từ)

Và đây là kết thúc của chuyên đề Adverb – Trạng Từ. Các bạn có lẽ nên thêm dõi thêm chuyên đề Part of Speech (loại từ) để nắm bắt tất cả các “gia vị” trong tiếng Anh. Hoặc bạn có thể xem thêm hướng dẫn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nếu không biết bắt đầu từ đâu.

Cảm ơn sự cố gắng và kiên trì của các bạn!

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments