Verb without Continuous Form

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Trong tiếng Anh có những động từ không thể thêm -Ing để làm cấu trúc tiếp diễn, người ta gọi chúng là Verb without Continuous Form. Hôm nay chúng ta sẽ điểm qua những động từ không thể thêm -ing để làm dạng tiếp diễn này.

Bài này nên đi kèm với sự tìm hiểu về Thì (Tense) các bạn ạ. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về:

  • Động từ không thể tiếp diễn
  • Một số trường hợp ngoại lệ

VERB WITHOUT CONTINUOUS FORM

Trong tiếng Anh có những nhóm động từ không thể thêm -ing để diễn tả sự tiếp diễn (trong thì) được. Việc biết đến những loại động từ này đầu tiên là giúp ngữ pháp của bạn trở nên chính xác, dễ hiểu hơn. Sau là giúp cho văn nói / viết của bạn trở nên tự nhiên, chuyên nghiệp hơn. Giờ chúng ta cùng điểm qua những nhóm động từ không thêm -Ing được nhé.

Verb Without Continuous Forms - động từ không thể thêm -ing


Verbs without Continuous Forms

Liking Verb Be

Động từ “be” khi nó diễn tả một trạng thái sẽ không thể thêm “-ing” được. Trạng thái ở đây là tính chất vật lý, tâm lý của sự vật sự việc. Ví dụ:

  • I am Ethan Myers.
  • She is sick.
  • They are fearful.

Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể chia be thành being khi:

  • Dùng “being” như một Auxiliary (trợ động từ):
    • She is being attacked. (diễn tả ý bị động)
    • We are being followed. (diễn tả ý bị động)
  • Dùng với nét nghĩa “cư xử – thái độ“:
    • You are being rude (thái độ).
    • The dogs are being mischievous (thái độ).

Verbs of Perception

Nhóm này gồm những động từ diễn tả giác quan. Tuy nhiên, chỉ khi nào những động từ chỉ giác quan này đóng vai trò như Linking Verb thì chúng ta mới không thể cho chúng ở dạng tiếp diễn (chúng ta sẽ bàn kỹ hơn ở dưới). Có 5 động từ chỉ giác quan với nét nghĩa Linking Verb sau:

  • look: nhìn có vẻ
    • She looks beautiful (nhìn cô cũng đẹp đó)
  • sound: nghe như là
    • It sounds fun (nghe vui đó)
  • smell: mùi như là
    • It smells delicious (có vẻ ngon)
  • taste: vị như là
    • It tastes terrible (vị kinh quá)
  • feel: cảm giác như
    • It feels soft (sờ nó mềm mềm)
  • appear = seem: có vẻ như
    • It seems difficult.

Tuy nhiên khi chúng mang nét nghĩa bình thường (look – nhìn; sound – phát ra tiếng ồn / cảnh báo; smell – ngửi; taste – nếm; feel – sờ) thì chúng ta có thể thêm -ing tiếp diễn bình thường:

  • I’m looking at it (tui đang nhìn nó nè).
  • The police are sounding an alarm (đang cảnh báo).
  • She is smelling something (nó đang ngửi gì gì đó).
  • I can’t believe the cats are tasting it (không thể tin được tụi mèo đang ăn nó).
  • He is feeling it (nó đang cảm thấy rồi)

Vậy nhé, dùng như Linking Verb (các bạn xem bài Linking Verb để rõ hơn nhé) thì không thêm -ing được. Dùng như động từ thường thì được.


Verbs of Emotion

Những động từ diễn tả cảm giác cũng không thể diễn tả ý tiếp diễn. Dưới đây là một số ví dụ thông dụng:

  • want
  • desire: ham muốn ; ao ước
  • refuse: từ chối
  • forgive: tha thứ
  • wish: mong muốn
  • care: quan tâm
  • love
  • hate
  • adore: cực kỳ yêu
  • like
  • dislike
  • detest: cực kỳ ghét

Nhưng khi chúng được dùng với nét nghĩa khác (không phải cảm xúc) thì bạn vẫn chia tiếp diễn được nhé:

  • I’m enjoying my dinner (đang thưởng thức).

Verb of thinking

Động từ diễn tả sự suy nghĩ cũng không thể thêm -ing để diễn tả ý tiếp diễn. Những động từ này được sử dụng như một introductory verb và sẽ kết nối với một noun clause (tạm hiểu là that + subject + verb…, nhưng bạn vẫn nên xem bài mệnh đề danh từ để hiểu kỹ hơn nhé) phía sau.

Một số ví dụ:

  • think (that)
  • feel (that)
  • realize (that)
  • understand (that)
  • know (that)
  • mean (that): ý là
  • suppose (that): tin là
  • believe (that)
  • expect (that)
  • remember (that)
  • recollect (that): nhớ lại là
  • forget (that)
  • recall (that)
  • trust (that)
  • mind. (that): chú ý rằng
  • concern (that): quan tâm, lo lắng

Nhớ nhé, nếu theo sau bởi một Noun Clause, verb of thinking làm introductory verb sẽ thường không thể chia tiếp diễn.

Tuy nhiên, nếu mang những nghĩa khác thì vẫn tiếp diễn bình thường:

  • I’m thinking about it (cân nhắc).
  • Supposing you are gay, we can be a couple (tưởng tượng, lúc này nó không phải verb nha).
  • We are expecting a baby (đang mang em bé).
  • And here I am minding my own business (take care of).

Verbs of possession

Những động từ nào mang nghĩa “sở hữu” cũng không thể chia ở dạng tiếp diễn. Một số ví dụ thông dụng:

  • own: sở hữu
  • have:
  • belong (to): thuộc về
  • possess: chiếm hữu / sở hữu
  • owe: nợ
  • hold: giữ, sở hữu
  • keep: giữ, sở hữu

Tuy nhiên, nếu những động từ trên dùng vói nét nghĩa khác mà không mang nét nghĩa sở hữu, bạn vẫn chia tiếp diễn được:

  • I am having breakfast (đang ăn).
  • Please carry your own belongings (mang nghĩa danh từ – đồ đạc).

Certain Miscellaneous Verbs

Và cuối cùng là một số động từ khác mà khó lòng cho chung vào một nhóm. Một số ví dụ:

  • contain: chứa
  • matter: quan trọng
  • fit: phù hợp (đồ đạc)
  • suit: phù hợp
  • cost: tốn
  • weigh: cân nậng
  • need: cần

Và đó là tất cả những verb without continuous form. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy like, share, comment, và xem qua kênh Youtube của LearningEnglishM nhé.

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments