Hôm nay chúng ta sẽ học qua cấu trúc liên quan đến So, Such, và Too. Đây là những cấu trúc thường xuất hiện trong kỳ thi đại học môn tiếng Anh. Sở dĩ chắc chắn nó sẽ xuất hiện bởi vì trong văn nói và văn viết, cấu trúc này rất hay xuất hiện. Đây cũng là cấu trúc được xem là câu phức. Các bạn tìm thêm những điểm ngữ pháp thú vị trong Hướng Dẫn Tự Học Ngữ Pháp nhé.
Hôm nay chúng ta sẽ điểm qua những nội dung sau:
- Cấu trúc đi với So
- Structure with Such
- Cấu trúc với Too
- Structure with Enough
- Sentence Transformation with So, Such, and Too
So, Such, và Too
Chúng ta sẽ điểm qua các cấu trúc liên quan đến từng chữ một. Tất cả các cấu trúc trong mục này đều có thể dịch là “quá… (tính từ) đến mỗi mà … (kết quả) “. Mỗi cấu trúc thầy sẽ đi qua (1) cách hay được dùng (2) một số lưu ý và (3) đảo ngữ của nó nhé.
So
Subject + Linking Verb + So Adjective + that
Đây là cấu trúc hay gặp nhất trong tiếng Anh. Để sử dụng “so … that” này chúng ta cần:
- Subject: thường là noun, noun phrase, gerund (V-ing), hoặc pronoun.
- Linking Verb: những từ như BE (phổ biến nhất), Seem, Feel,…
- Adjective: tính từ.
- Clause: sau “that” là một câu hoàn chỉnh (đủ S V)
- He is so handsome that everybody loves him.
- The house seems so enormous that my family can live freely here.
- People are so greedy that they find themselves miserable.
- The students have been so industrious that I feel proud of them.
Lưu ý:
(nâng cao cho đội tuyển) Chữ “Such” còn có một nét nghĩa “formal” (trịnh trọng) là “quá đến nỗi” (used to say that something is so great, so bad etc that something else happens). Khi chúng ta dùng chữ such trong nét nghĩa này thì không cần cụm “so adjective” nữa:
- He is such that everybody loves him.
- (inversion) Such is he that everybody loves him
- People are such that they find themselves miserable.
- (inversion) Such are people that they find themselves miserable.
Các bạn thấy là nét nghĩa nó có bao gồm “so great / so bad …” nữa. Thành ra khi chúng ta dùng nó thấy nghĩa nó khá rộng (nếu không muốn nói là mập mờ). Vì vậy nên người ta xếp nó vào loại formal, vì nó có thể tránh một số trường hợp xấu trong hội thoại không cần thiết.
Inversion
Cấu trúc này có thể đảo ngữ thành (chỗ này nâng cao bạn nhé, chỉ xem khi bạn đã biết về Inversion):
So Adjective + BE + Subject + that…
or So Adjective + do/does/did/(trợ động từ) Subject + Vo/V3 + that…
Như 3 ví dụ trên sẽ thành:
- Ví dụ 1: So handsome is he that everybody loves him.
- Example 2:So enormous does the house seem that my family can live freely here.
- Ví dụ 3: So greedy are people that they find themselves miserable.
- Example 4: So industrious have the students been that I feel proud of them.
Subject + Verb + So Adverb + (object) + that
Để sử dụng cấu trúc này ta cần:
- Subject: noun, noun phrase, gerund, hoặc pronoun đều được
- Verb: transitive (ngoại động từ) hoặc intransitive (nội động từ) đều được
- Adverb: bổ nghĩa cho Verb phía trước
- Object: nếu động từ bạn chọn là transitive verb thì bạn cần object ở đây
- Clause: sau “that” là một câu hoàn chỉnh (đủ S V)
- He runs so quickly that I couldn’t follow him.
- The car disappears so fast the police can’t chase it.
- He has improved so slowly that his teacher is losing his patience.
- The cat chased the mice so noisily that no one could sleep.
Inversion
Cấu trúc này có thể đảo ngữ thành (chỗ này nâng cao bạn nhé, chỉ xem khi bạn đã biết về Inversion):
So Adverb + Do/Does/Did/(trợ động từ) + Subject + (object) + Vo/V3 that…
- Ví dụ 1: So quickly does he run that I couldn’t follow him.
- Example 2:So fast does the car disappear that the police can’t chase it.
- Ví dụ 3: So slowly has he improved that his teacher is losing his patience.
- Example 4: So noisily did the cat chase the mice that no one could sleep.
Subject + Verb + So many (nhiều) / few (ít) Countable Noun + that
Subject + Verb + So much (nhiều) / little (ít) Uncountable Noun + that
Cấu trúc này để chỉ số lượng mà chúng ta đang có quá ít / nhiều. Để sử dụng cấu trúc này, chúng ta cần:
- Subject: noun, noun phrase, gerund, hoặc pronoun đều được.
- Verb: transitive (ngoại động từ) hoặc intransitive (nội động từ) đều được
- Quantifying Adverb: many / few cho danh từ đếm được và much/little cho danh từ không đếm được.
- Noun: danh từ
- Clause: sau “that” là một câu hoàn chỉnh (đủ S V)
- I earn so little money that I feel under a lot of pressure.
- It ate so many bones that it feels full now.
- They have bought so many apples that we can’t eat them up.
- The house attracted so many mice that nobody dared to be around.
Inversion
Cấu trúc này có thể đảo ngữ thành (chỗ này nâng cao bạn nhé, chỉ xem khi bạn đã biết về Inversion):
So many/few/much/little countable/uncountable noun + do/does/did/has/have/had + subject + Vo/V3+ that
- Ví dụ 1: So little money do I earn that I feel under a lot of pressure.
- Example 2:So many bones did it eat that it feels full now.
- Ví dụ 3: So many apples have they bought that we can’t eat them up.
- Example 4: So many mice did it attract that nobody dared to be around.
Subject + Linking Verb + So Adjective + A/An Noun + that
Để sử dụng cấu trúc này, chúng ta cần:
- Subject: thường là pronoun
- Adjective: tính từ
- Noun: danh từ đếm được số ít.
- A / An: phía trước danh từ đếm được số ít.
- Clause: sau “that” là một câu hoàn chỉnh (đủ S V)
- It is so loyal a dog that I like to keep it forever.
- You are not so bad a dad that I couldn’t forgive you.
- He was so bad a cat that his owner kicked him out.
- It had been so bad a puppy that nobody adopted him.
Inversion
Cấu trúc này có thể đảo ngữ thành (chỗ này nâng cao bạn nhé, chỉ xem khi bạn đã biết về Inversion):
So Adjective + A/An Noun + Be + Subject + that …
or So Adjective + A/An Noun + does/did/has/had + Subject + Vo/V3 that …
- Ví dụ 1: So loyal a dog is it that I like to keep it forever.
- Example 2:Not so bad a dad are you that I could forgive you.
- Ví dụ 3: So bad a cat was he that his owner kicked him out.
- Example 4: So bad a puppy had it been that nobody adopted him.
Such
Tiếp theo chúng ta sẽ cùng đi qua một số cấu trúc với chữ Such.
Subject + Verb + Such (a/an) Adjective Noun + that …
Để sử dụng cấu trúc này, bạn cần:
- Subject: noun, noun phrase, pronoun, gerund.
- Verb: Linking Verb và Transitive Verb (động từ cần object) đều được [chốc nữa thầy sẽ lưu ý về Intransitive Verb].
- Adjective: tính từ
- Noun: danh từ gì cũng được. Tuy nhiên nếu là số ít đếm được bạn cần cho Indefinite Article (a,an) phía trước.
- Clause: sau “that” là một câu hoàn chỉnh (đủ S V)
- He is such a good man that she doesn’t dare to break up with him.
- My dog makes such a loud noise that my neighbors want me to kill him.
- The house had such a big hole in the middle that nobody wanted to buy it.
- My students have made such great improvements that I feel so proud of them.
Lưu ý
- Không phải lúc nào chúng ta cũng bắt buộc phải đem vế “such (a/an) noun” làm Object of Verb (tân ngữ của động từ). Bạn có thể cho chúng làm Object of Preposition (tân ngữ của giới từ). Lúc này ở ta có thể sử dụng đủ loại Verb.
- She sleeps in such a big bed that she feels lonely.
(verb là intransitive “sleep”, prepositional phrase “in such a big bed”) - He was born in such a rich family that he doesn’t think about money.
(verb là passive voice “was born”, prepositional phrase là “in such a rich family”)
- She sleeps in such a big bed that she feels lonely.
- Chữ “such” còn một nét nghĩa trịnh trọng, nghĩa là “quá đến nối” (used to say that something is so great, so bad etc that something else happens). Lúc chúng ta dùng nét nghĩa này thì những cấu trúc ở trên không cần tính từ nữa.
- He is such a man that she doesn’t dare to break up with him.
- Such a man is he that she doesn’t dare to break up with him.
- My students have made such improvements that I feel so proud of them.
- Such improvements have my students made that I feel so proud of them.
- (nâng cao cho đội tuyển) từ đây chúng ta có cụm adverb “in such a manner/way” và “to such an extent” cũng mang nghĩa quá. Vì nó làm adverb nên có thể tham gia hầu hết các cấu trúc khác.
- The problems are developing to such an extent that no one could solve them.
- He can fix issues in such a manner that nobody could do.
Inversion
Cấu trúc này có thể đảo ngữ thành (chỗ này nâng cao bạn nhé, chỉ xem khi bạn đã biết về Inversion):
Such (a/an) Noun + do/does/did/have/has/had/be + Subject + (Vo/V3) + (object) + that…
- Ví dụ 1: Such a good man is he that she doesn’t dare to break up with him.
- Example 2:Such a loud noise does my dog make that my neighbors want me to kill him.
- Ví dụ 3: Such a big hole in the middle did the house have that nobody wanted to buy it.
- Example 4: Such great improvements have my students made that I feel so proud of them.
Too
Bản thân chữ TOO mang nghĩa phủ định nha bạn. Cho nên khi bạn dùng nó chú ý là nó có hàm ý chữ “not” ở trong đó rồi. Nếu như bạn độc câu “too far to go” phải hiểu là “quá xa nên không đi được” nhé!
Chữ too có hai cấu trúc có thể sử dụng:
Subject + Linking Verb (be, seem…) + Too Adjective + (for somebody) To Verb
or Subject + Verb (transitive, intransitive) + Too Adverb + (for somebody) To Verb
Để sử dụng cấu trúc này, bạn cần:
- Subject: noun, noun phrase, pronoun, gerund.
- Verb: Linking Verb sẽ đi với Adjective. Transitive và Intransitive sẽ đi với Adverb.
- For somebody: nếu somebody này khác với Subject thì bạn nên cho vào. Hoặc nếu bạn muốn bỏ cũng được, sẽ được hiểu là “mọi người”.
- To Verb: động từ thêm to phía trước
- He seems too angry for me to talk to.
- She is too beautiful for me to flirt.
- The problems become too complicated to be solved (vấn đề không tự giải quyết được nên phải bị động).
- The students have been too impolite to be taught by teachers.
- He runs too fast for anyone to catch up.
Inversion
Cấu trúc này có thể đảo ngữ thành (chỗ này nâng cao bạn nhé, chỉ xem khi bạn đã biết về Inversion):
Too adjective Linking Verb Subject (for somebody) To Verb
or Too Adverb + do/does/did… + Subject Vo/V3 (for somebody) To Verb
- Ví dụ 1: Too angry does he seem for me to talk to.
- Example 2: Too beautiful is she for me to flirt.
- Ví dụ 3: Too complicated do the problems become to be solved.
- Example 4:Too impolite have the students been to be taught by teachers.
- Ví dụ 5: Too fast does he run for anyone to catch up.
Subject + Linking /Transitive Verb + Too Adjective A / An Noun + (for somebody) To Verb
Để sử dụng cấu trúc này, bạn cần:
- Subject: noun, noun phrase, pronoun, gerund.
- Verb: Linking Verb và Transitive Verb
- Noun: Danh từ phải là số ít đếm được và theo trước bởi Indefinite Article (a/an).
- For somebody: nếu somebody này khác với Subject thì bạn nên cho vào. Hoặc nếu bạn muốn bỏ cũng được, sẽ được hiểu là “mọi người”.
- To Verb: động từ thêm to phía trước
- He has too fierce a dog to be robbed.
- The attack has become too complicated a problem to be solved peacefully.
- She becomes too beautiful a girl to not be arrogant.
Inversion
Cấu trúc này có thể đảo ngữ thành (chỗ này nâng cao bạn nhé, chỉ xem khi bạn đã biết về Inversion):
Too adjective + Linking Verb + Subject (for somebody) To Verb
- Ví dụ 1: Too fierce a dog does he have to be robbed.
- Example 2:Too complicated has the attack become to be solved peacefully.
- Ví dụ 3: Too beautiful has she become to not be arrogant.
Enough
Chữ Enough thì lại không có đảo ngữ nên chúng ta chỉ có hai cách dùng thôi. Thứ nhất là với danh từ và thứ hai là với tính từ.
Noun
- Subject + Verb + Enough Noun + (for somebody) To Verb
- She has enough money to buy the whole world.
- They earn enough respect to walk into that room.
- In Vietnam, teachers used to have enough privilege for others to respect them.
Adjective
- Subject + Linking Verb + Adjective Enough + (for somebody) To Verb.
- He is old enough to know the consequence.
- The problems are sophisticated enough for the artists to step in.
- The future is optimistic enough for us to fight for it.
Sentence Transformation So Such Too
Giờ là lúc làm thử một vài câu luyện thi đại học. Nếu bạn chỉ muốn biết để dùng trong văn viết IELTS, văn nói thì bạn có thể dừng tại đây. Còn nếu bạn đang học để luyện thi vào đại học môn tiếng anh thì mời bạn đọc tiếp.
Tóm Tắt So Such Too
- …So… that …: dùng được trong mọi trường hợp. (2 cấu trúc)
- …So adjective a/an noun that…: dùng được khi có danh từ là số ít ở mệnh đề chỉ “nguyên nhân” (mệnh đề THAT chỉ kết quả) (2 cấu trúc)
- …Such: dùng được khi có danh từ ở mệnh đề chỉ “nguyên nhân”. (2 cấu trúc)
- …Too adjective/Adverb to Verb: dùng được khi có phủ định (2 cấu trúc)
- …Too adjective A/An Noun to Verb: dùng được khi có danh từ số ít, và câu nghĩa phủ định (2 cấu trúc)
- Và cấu trúc dùng Such thể thay thế cho “so adjective” (2 cấu trúc)
Áp Dụng So Such Too
Giả sử chúng ta có câu:
We couldn’t go out because of the heavy storm.
Chúng tôi không thể ra ngoài bởi vì cơn bão.
Phân tích:
- Nghĩa: mệnh đề nhân quả
- Loại câu: phủ định
- Verb: intransitive “go”
- Subject: pronoun “we”
- Noun: Storm, singular noun
- Adjective: heavy.
Vậy chúng ta có thể dùng tất cả:
- The storm is so heavy that we couldn’t go out.
- So heavy is the storm that we couldn’t go out.
- It is so heavy a storm that we couldn’t go out.
- So heavy a storm is it that we couldn’t go out.
- The storm is such that we couldn’t go out.
- Such is the storm that we couldn’t go out.
- It is such a heavy storm that we couldn’t go out.
- Such a heavy storm is it that we couldn’t go out.
- The storm is too heavy for us to go out.
- Too heavy is the storm for us to go out.
- It is too heavy a storm for us to go out.
- Too heavy a storm is it for us to go out.
Nâng Cao dạng So Such Too
- The weather is not safe enough for us to go out.
- (thay đổi verb) The weather changes in such a manner that we couldn’t go out.
- The storm is heavy to such an extent that we couldn’t go out.
- We couldn’t go out because the storm is so heavy.
- The storm is so heavy, so we couldn’t go out.
- The heavy storm prevents us from going out.
- It is the heavy storm that prevents us from going out.
- If the weather was not this heavy, we could go out.
- Weren’t it for the heavy weather, we could go out.
- Without the heavy weather, we could go out.
Còn nhiều nữa nhưng ngày ấy thầy dạy đội tuyển chỉ tập trung đến đây.
Bài tập So Such Too
Vậy khi các bạn transform, các bạn cứ trừ những trường hợp ra rồi xem mình có thể viết bao nhiêu câu nhé. Các bạn nói thử xem những câu dưới đây có bao nhiêu trường hợp.
- He couldn’t understand it because the book is so complicated.
- We couldn’t go on a picnic because the weather is so bad.
- He loves her so much because she takes care of him during his sickness.
- Love is complicated, so nobody understands it.
Okay! Nhiêu đây là tất cả những gì thuộc về So Such Too mà các bạn cần nhớ. Chúc các bạn… nhớ hết và có thể áp dụng được!