Quantifiers Lượng Từ

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Quantifiers, tạm dịch là “lượng từ”, là một loại định ngữ (determiner) chỉ số lượng. Quantifiers bổ sung thêm nội dung về số lượng cho danh từ mà nó bổ nghĩa.

Tuy nhiên, Quantifiers có thể được theo sau bởi một determiner khác (thường là Article A, An, The) nên người ta đặt tên nó là Pre-determiner (trước định ngữ) trong những trường hợp đó.

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các từ, cụm từ trong nhóm Quantifiers với chức năng:

  • Determiner
  • Pre-determiner

Đây là một bài trong nhóm Part of Speech, nếu bạn thích có thể tham khảo thêm Hướng Dẫn Tự Học Ngữ Pháp tiếng Anh nhé.



Quantifiers Lượng Từ

Quantifiers được sử dụng để chỉ ra “lượng” của một danh từ được nó bổ nghĩa. Chúng ta sẽ chọn lượng từ phù hợp dựa trên Danh Từ mà nó bổ nghĩa cho. Cụ thể đó là danh từ đếm được (countable) hay không đếm được (uncountable) hay cả hai.



Quantifiers as Determiners

Countable Noun

Đầu tiên chúng ta hãy điểm qua những từ, cụm từ có thể bổ nghĩa cho danh từ đếm được nhé. Chỉ danh từ đếm được, số nhiều thôi bạn nhé. Thầy sắp xếp theo thứ tự từ lớn nhất đến thấp nhất nha:

  • many (nhiều): many friends go to my birthday party.
  • a (great) number of (nhiều – formal): I have a number of friends.
  • each (mỗi): each person has their own way of speaking.
  • every (mỗi): I go to school every day.
  • several (một vài): several men go to the room without walking out.
  • a few (một ít, đủ dùng): a few friends of mine love her.
  • few (một ít, không đủ dùng): we bought few apples that our family cannot share.
  • a couple (of) (một cặp): a couple of my friends told me he likes her.
  • both (cả hai): both of them like me.
  • not many (không nhiều): not many friends like her.
  • any (cái nào cũng được): you can bring any friends you like.
  • none of the (không có): none of the computers works.


Uncountable Noun

Đây là những định ngữ có thể bổ nghĩa cho danh từ không đếm được.

  • a good/great deal of (nhiều – formal): he earns a great deal of money.
  • a load of / loads of / heaps of / tons of (nhiều – informal): he gives him loads of money.
  • a lot of (nhiều – neutral) / lots of: he brings me lots of money.
  • a (little) bit of (ít): he earns a bit of money.
  • a little (ít, tạm đủ): he gives her a little comfort.
  • little (ít, không đủ): he brings her little money.
  • much (nhiều): I didn’t carry much cash.
  • not much (không nhiều): he doesn’t have much money.


Countable and Uncountable Noun

Tiếp là những từ / cụm từ có thể làm định ngữ cho cả Danh Từ Đếm Được và Danh Từ Không Đếm Được.

  • all (tất cả): all water should be saved.
  • most (phần lớn): most friends have to be loyal.
  • a lot of / lots of / plenty of (nhiều): I have plenty of time.
  • enough (đủ): We have enough nutrition.
  • some (không nhiều, không ít, không biết chính xác số lượng là bao nhiêu): I need some space.
  • a lack of (thiếu): There is a lack of money.
  • a dearth of (thiếu – formal): No one can predict that a dearth of money can be possible.
  • no (không có): I have no friends.

 



Cardinal Number

Cardinal Number (hay số đếm) cũng được dùng để làm định ngữ chỉ số lượng. Trong văn viết chúng ta sẽ ghi chữ từ số 1 đến số 9 nhé. Còn số 10 trở đi sẽ được ghi thành số.

  • My father’s company has 10 cars and 20 drivers.
  • I’m taking 12 shirts and three pairs of jeans on my vacation.
  • There were 160 participants in the competition.

Number - IELTS Listening



 

Ordinal Number

Ordinal number (hay số thứ tự) cũng được gọi là định ngữ khi nó bổ nghĩa cho danh từ. Lúc này ordinal number sẽ cho biết thứ tự của danh từ trong một nhóm nhất định.

Bạn có thể tìm hiểu thêm cách tạo ra Ordinal Number thì một con số.

  • He won first prize!
  • I went to Las Vegas for my 30th birthday.
  • I was the 42nd person in line.

 



Quantifiers as Pre-determiners

Tiếp theo là nhóm những Quantifiers (lượng từ) có thể làm Pre-determiners (lượng từ đứng trước một lượng từ khác) cũng như cấu trúc của chúng.

Tại sao cần biết?

Chúng ta cần biết nhóm cấu trúc này vì

  • chúng thường đi với một số mạo từ (article) nhất định. Không biết sẽ có khả năng làm sai câu.
  • có thể bạn sẽ mắc lỗi về Subjec – Verb Agreement (chia sai số ít số nhiều của động từ) nếu không rõ cấu trúc nói về bao nhiêu.

Quantifiers nào làm Pre-determiner?

Có thể nói bất kỳ quantifiers (lượng từ) nào cũng có thể làm Pre-determiner (trừ ordinal number). Tuy nhiên, khi chúng ta sử dụng quantifiers làm Pre-determiner thì thường sẽ có chữ OF xen vào giữa. Và vì có chữ OF này nên chuyện hơi phức tạp.

Quantifiers Lượng Từ -All of None of Most of

Trong hình, các bạn có thể thấy đầu tiên chúng ta sẽ chọn Quantifiers phù hợp theo ý của mình. Tiếp theo đó chúng ta sẽ cho chữ OF. Kế đến là một trong 4 trường hợp. Trường hợp nào cũng được tùy ý bạn muốn diễn đạt. Tuy nhiên, nếu là trường hợp 1, 2, và 3 thì phải sẽ phải cho chúng đi cùng với danh từ (đếm được hay không tùy ý bạn). Và tùy theo danh từ bạn sẽ chia động từ (nếu nó làm subject) phù hợp.



Phân tích và ví dụ

  • Những chữ màu xanh dương là những chữ có thể đi với countable noun (danh từ đếm được, và phải ở số nhiều nhé). Chúng đi được với số 1, 2, 3, 4. Và nhóm này sẽ đi với Plural Verb (động từ số nhiều). Trừ each, every, one, none chúng sẽ đi với động từ số ít.
    • Every of the students loves English.
    • Many of my friends run to the orange store this morning.
    • Three of these fruits are not edible.
    • Both of them are my friends.
  • Chữ much sẽ chỉ đi với danh từ không đếm được, và vì vậy nó không đi được với số (2) và (4), và nó sẽ đi với động từ số ít.
    • Much of the money has been burned.
    • I don’t know the location of much of his water.
  • Những chữ màu xanh lá cây có thể đi với cả danh từ đếm được hoặc không đếm được. Và tùy theo danh từ đó mà chúng sẽ đi với động từ số ít (danh từ không đếm được) hoặc động từ số nhiều (danh từ đếm được).
    • All of the students don’t like to go out.
    • Most of the sugar has gone missing.
    • Some of my money has been robbed.


Và đó là tất cả những gì bạn cần biết về Quantifiers (lượng từ trong tiếng Anh). Nhưng dù bạn muốn nó làm Determiner hay Pre-determiner thì bạn cũng nên tham khảo qua bài về Determiner (định ngữ) nhé!

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này.

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments