Nghe Số Thứ Tự Thập Phân

posted in: IELTS, Listening | 0

Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ đi vào mục nghe Decimal Fractions (số thập phân) và Ordinal (số thứ tự). Đây là phần cuối cùng trong chuyên đề Note Completion. Sau khi các bạn đã luyện tập xong phần Decimal Fractions & Ordinal rồi thì việc còn lại các bạn phải làm là tập nghe Note Completion. Thế là các bạn đã chạm được mốc 3.0 – 3.5 trong kỳ thi IELTS Listening rồi đấy.

Nghe Số Thứ Tự Thập Phân

Decimal Fractions (Số Thập Phân)

Decimals Fractions là gì? Đây là cụm từ dùng để chỉ những con số thập phân. Ví dụ 32,5 ; 6,9. Có một điều cần lưu kỹ. Đó là trong tiếng Việt, phần thập phân của chúng ta sẽ được chia tách với phần số bằng dấu  “,”. Trong khi đó, trong tiếng Anh thì họ lại dùng dấu “.” để thực hiện việc chia tách này.

Phân Số Số thập phân trong tiếng anh - decimal fractions

Trong tiếng Anh thì dấu “.” trong số thập phân người ta gọi là “point”. Vậy thì để nói, ví dụ giá tiền của cái điện thoại là 69.9 người ta sẽ nói là “sixty-nine point nine”.

Chúng ta sẽ thường gặp dạng decimal listening trong phần nghe về giá tiền. Hoặc chúng ta sẽ gặp nó trong Part 3 của phần Listening, nếu có lỡ phải nghe về biểu đồ. Tuy nhiên thì nó cũng không khó mấy (>___<)!!

Ordinal Number (Số Thứ Tự)

Ordinal Number là số thứ tự! Ví dụ chúng ta có “chín quả táo”. Sẽ là nine apples. Nhưng mà thầy muốn nói đến “quả táo thứ chín” thì nó sẽ thành the ninth apple. Số thứ tự trong tiếng Anh cũng gần gần giống Việt Nam. Như trong tiếng Việt người ta dùng chữ “thứ” để diễn tả về số thứ tự. Thì trong tiếng Anh người ta dùng hậu tố “th” (đa số). Ví dụ số 4 là four, thứ 4 sẽ là fourth. Và tương tự six (6) sẽ thành sixth (6th).

Ordinal Number - Số Thứ Tự trong tiếng Anh

Hình ở phía dưới đây là một số “số thứ tự” khác biệt trong tiếng Anh. Các bạn tham khảo trước khi bắt đầu phần nghe nhé!

ordinal number - số thứ tự từ 1 đến 100

Xin các bạn lưu ý rằng:

  • Những con số có liên quan tới 1 (trừ số 11) đều sẽ kết thúc bằng “first”. Ví dụ 1 (first), 21 (twenty-first), 31 (thirty-first)… Và điều này cũng tương tự với số 2 (second) và 3 (third) (trừ 12 và 13).
  • Những con số hàng chục (trù 10 – tenth) sẽ được kết thúc bằng “eth” còn chữ “y” sẽ được biến thành “i”. Ví dụ 20 (twentieth), 30 (thirtieth), 40 (fourtieth)…
  • Những con số kết thúc bằng nguyên âm (five, nine) thì nguyên âm đó sẽ bị xóa đi.

Luyện Nghe Số Thứ Tự Thập Phân

Sau khi các bạn đã nắm vững lý thuyết cần nhớ về Decimal Fractions & Ordinal thì chúng ta sẽ tiến hành việc luyện nghe. Lý thuyết của Decimal Fractions không gì nhiều, mỗi chữ “point” là dấu phẩy thập phân. Của Ordinal Number thì phải học nhiều hơn một chút. Nhưng thầy đoán là các bạn làm được, nhanh nữa là đằng khác :)!

Thật ra thì các bạn nên kết hợp nghe Ordinal Number với Date & Time nữa. Nhưng mà trước đó thì các bạn nên luyện riêng Ordinal Number. Phần nghe về Ordinal Number khá đơn giản. Không có những cặp dễ lộn. Chỉ có cái khó là các bạn sẽ mất thời gian để thuộc cách ghi.

File nghe Decimal Fractions & Ordinal Number Exercises:

Nhắn Nhủ

Sau bài này thì các bạn đã sẵn sàng để luyện Note Completion trong IELTS. Thầy xin nhấn mạnh rằng Note Completion là thứ rất thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS Listening. Trừ khi các bạn thật sự tự tin với khả năng nghe của mình, đừng bỏ qua phần bài tập này!

Và trước khi qua Note Completion, hãy chắc chắn bạn đã thật sự tự tin với:

Chúc các bạn thành công!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments