IELTS – Date and Time

posted in: IELTS, Listening | 0

Date & Time sẽ là chủ đề mà hôm nay chúng ta sẽ tập trung trong công cuộc chinh phục IELTS Listening! Sau khi các bạn đã tìm hiểu kỹ về Alphabet Cardinal Number. Ta cần một trong những thứ cơ bản khác trong việc rèn luyện kỹ năng nghe; cũng như giao tiếp. Đó là nghe Date (ngày tháng) và Time (thời gian).

Việc nghe ngày tháng và thời gian là thứ gần như luôn luôn xuất hiện trong phần đầu tiên của IELTS Listening. Bởi vì nó là kiến thức thường được dùng đến trong giao tiếp hằng ngày. Cho nên bất kể các bạn học tiếng Anh để đi thi hay đi làm. Thì chủ đề ngày hôm nay là một thứ không thể nào thiếu được.

Trong bài IELTS Date and Time hôm nay, đầu tiên chúng ta sẽ điểm qua một số từ vựng cần thiết. Sau đó sẽ là cách luyện tập trong việc nghe cũng như giao tiếp về Date and Time. Và cuối cùng là những bài tập cùng cách luyện tập cho IELTS.

Vocabulary for IELTS Date and Time

Để có thể diễn đạt về ngày tháng thì chúng ta cần học ít nhất 19 từ. 12 tháng và 7 ngày trong tuần.

Twelve Months of a year

Sau đây là từ vựng về 12 tháng trong năm. Cách đọc được thầy copy ở kế bên. Với những bạn chưa biết cách đọc phiên âm thì thầy suggest nên tìm hiểu về English Phonetic & Pronunciation trước. Sau đó tiếp tục trở lại post này. Suy cho cùng thì học từ vựng để sử dụng. Mà ta không đọc đúng thì khó lòng sử dụng, đúng không nào? Hoặc đơn giản hơn thì các bạn có thể tham khảo hướng dẫn đọc về 12 tháng trong tiếng Anh trên youtube.

  1. January /ˈdʒænjuəri/
  2. Ferbruary /ˈfebruəri/
  3. March /mɑːtʃ/
  4. April /ˈeɪprəl/
  5. May /meɪ/
  6. June /dʒuːn/
  7. July /dʒʊˈlaɪ/
  8. August /ɔːˈɡʌst/
  9. September /sepˈtembə/
  10. October /ɒkˈtəʊbə/
  11. November /nəʊˈvembə/
  12. December /dɪˈsembə/

Nếu các bạn chưa chắc về nó thì cũng không sao đâu. Mãi đến lúc thầy lớp 11 thầy mới nhớ được hết. Ha ha. Cho nên thôi giờ cứ học đi, đừng ngại quê ~~~~!

Seven Days of a week

Tiếp theo là từ vựng về 7 ngày trong tuần. Phiên âm cũng được thầy copy phía kế bên. Nhưng, một lần nữa, ai chưa biết cách đọc có thể trực tiếp vào Longman Dictionary để nghe và đọc lại. Tuy nhiên thầy thì nghĩ các bạn nên tìm hiểu về các đọc phiên âm đi ^^, sẽ có ích lắm! Hoặc tất nhiên các bạn có thể lên youtube để tham khảo cách người ta đọc!

  1. Monday /ˈmʌndei/
  2. Tuesday /ˈtjuːzdei/
  3. Wednesday /ˈwenzdei/
  4. Thursday  /ˈθɜːzdei/
  5. Friday /ˈfraɪdei/
  6. Saturday /ˈsætədei/
  7. Sunday /ˈsʌndei/

Các bạn lưu ý là người ta cũng có thể đọc day /dei/ (d-ây) thành /i/ (i) nhé ~~~. Nếu các bạn không hiểu thầy vừa ghi gì thì cũng không sao, nó cũng không quan trọng. kkkk

Ways to tell time

Bây giờ tới cách chúng ta nói về thời gian. Có nhiều cách để nói về thời gian lắm các bạn. Cách dễ nhất thì cứ là giờ trước, phút sau. Chúng ta cùng nhìn hình nha.

Luyện đọc giờ tiếng anh giao tiếp ielts listening

Ví dụ hình đầu tiên thì sẽ là 11 giờ 5 phút. Người ta sẽ đọc là “Eleven Five”. Tương tự thì 10 giờ 10 sẽ là “Two Ten”, và 6 giờ 30 là “Six Thirty”.

Tuy nhiên thì khi kim phút chỉ số giữa (số 6). Thường người ta sẽ nói là “HALF PAST – (Số giờ)”. Ví dụ như hình cuối ở trên sẽ là “Half Past Six”. Và khi ĐÚNG mấy giờ người ta sẽ dùng o’clock (11:00 – eleven o’clock).

Ngoài ra còn có những cách nói giờ khác khá thú vị

  • Mỗi 15 phút người ta sẽ nói là “a quarter”.
  • Muốn nói mấy giờ kém mấy thì sẽ nói phút trước, giờ sau. Ví dụ 7 giờ kém 10 sẽ là: “Ten to Seven”. Còn 8 giờ kém 15 sẽ là “A quarter to Eight”.
  • Nếu vẫn chưa tới phút thứ 30. Trước số phút có thể thêm chữ Past. Ví dụ 7 giờ 10. Người ta sẽ nói “Ten Past Seven” (thay vì nói Seven Ten vẫn chấp nhận).
  • xx:00 sẽ được nói là “Số giờ + O’clock”. Ví dụ 7:00 sẽ là seven o’lock. 9:00 sẽ là nine o’clock. Lưu ý là trong quá trình đi dạy thì thầy gặp không ít bạn gặp khó khăn trong việc phát âm “c-l”. Ai cũng gặp vấn đề này thì nên chú ý nhé!!
  • 12:00 sẽ là Midday. Còn 24:00 sẽ là Midnight.
  • “Khoảng” có thể được nói bằng “About – Approximately – Roughly”

Thầy tóm lại ở dưới nha:

    • 11:00 : eleven o’clock
    • 11:05 : eleven five, five past eleven, eleven oh five
    • 11:10 : eleven ten, ten past eleven
    • 11:15 : eleven fifteen, a quarter past eleven
    • 11:30 : half past eleven, eleven thirty
    • 11:45 : eleven forty-five, a quarter to twelve
    • 11:50 : eleven fifty, ten to twelve

Try This

Các bạn nhìn hai hình sau rồi tự nói số giờ thử nha. Sau đó hãy ghi lại đáp án ở phần comment xem có trùng với ai không!

bài tập luyện nghe ngày tháng tiếng Anh

Listening Practice – IELTS Date & Time

Và bây giờ là lúc các bạn đã sẵn sàng để luyện nghe IELTS Date & Time rồi. Hãy nghe từ 2 đến 3 lần trước khi dùng đến answer key và tape script nhé!

Các bạn hãy dành ít nhất 1 tuần để nghe (cho những ai mới học tiếng Anh)  thật kỹ và nhuần nhuyễn IELTS Date & Time nhé!

Sau khi các bạn luyện xong IELTS Date and Time. Hãy ôn lại Alphabet, Cardinal Number. Và rồi các bạn sẽ luyện sang Note Completion! Lúc này là các bạn đã chạm đến ngưỡng 3.0 – 3.5 của IELTS Listening rồi đấy!

Hẹn gặp lại các bạn ở những chuyên mục khác!

5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments