Interrogative Câu Hỏi

posted in: Grammar | 0

Interrogative (Câu Hỏi) là một dạng câu cũng không xuất hiện trong tiếng Anh. Việc sử dụng câu hỏi giúp chúng ta tìm kiếm thông tin. Mà xét thấy mục đích của ngôn ngữ là để trao đổi thông tin thì bài này phải nói là cực kỳ quan trọng đúng không?

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng điểm qua các cách để đặt câu hỏi cũng như những dạng câu hỏi có trong tiếng Anh nhé. Trước khi bắt đầu, thầy muốn nhắc là có thể bạn sẽ thích chuyên đề Tự Học Ngữ Pháp TIếng Anh đấy.


Interrogative Câu Hỏi

Trong bài hôm nay chúng ta sẽ học cách đặt các loại câu hỏi về:

  • Yes – No Questions
  • Alternative Questions
  • Wh-word Questions
  • Tag Questions
  • và các loại câu hỏi khác
  • Áp dụng

Trước khi bắt đầu bài này, hãy đảm bảo bạn đã nắm vững tất cả kiến thức về Auxiliary – Trợ Động Từ nhé.


Yes/No Questions

Đây là loại câu hỏi mà bạn chỉ việc trả lời “YES – Có” hoặc “NO – Không” là được. Để tạo được câu hỏi loại này, chúng ta chỉ việc dùng Auxiliary ra đầu câu (am/is/are/was/were/do/does/did/has/have/had/modal verb) sau đó đi kèm với Subject. Và cuối cùng là một số thành phần khác (còn lại) của câu hỏi.

Một số ví dụ:

  • Are you registered to vote?
  • May I borrow your pen?
  • Do you speak French?
  • If you miss the deadline for entry, will you still be able to compete?
  • Is there enough food for everyone?”

yes-no-question


Alternative Questions

Đây là dạng câu hỏi lựa chọn. Khi nghe câu hỏi này ta phải lựa chọn một trong hai (hoặc hơn) những thứ đang được liệt kê.

Để tạo ra loại câu hỏi này khá đơn giản. Chúng ta sẽ cần câu hỏi, sau đó đưa ra lựa chọn. Giữa những lựa chọn sẽ có từ “OR”. Done!

  • Do you prefer apple juice or orange juice?
  • Who won—New York or Boston?
  • Do you live in the city or the suburbs?
  • Do you want cake, pie, or ice cream?
  • How would you like your steak cooked, rare, medium, or well done?

alternative questions - imperative


“Wh-” Questions

Câu hỏi Wh- sẽ giúp chúng ta hỏi về thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích… Wh- questions cho phép chúng ta hỏi nhiều thông tin hơn so với các loại câu hỏi khác.

Để xây dựng câu hỏi này, ta sẽ cần Wh- word, Auxiliary, và Subject & Verb (bắt buộc). Những thành phần khác sẽ tùy trường hợp.

Trong đó Wh-word gồm

  • What (cái gì)
  • Which or Which + noun (cái nào)
  • Who (ai)
  • Where (đâu)
  • When (lúc nào?)
  • Why (tại sao?)
  • How (như thế nào?)
  • (không đếm được) How much (bao nhiêu)
  • (đếm được) How many? (bao nhiêu)
  • Whose or Whose + noun (của ai)

wh-word - Interrogative Câu Hỏi

Hỏi Subjects

Chúng ta có thể dùng 3 từ hỏi WHAT, WHICH, và WHO để hỏi Subject (ai/cái gì làm). Để xây dưng câu hỏi này chúng ta chỉ việc đem từ hỏi ra đầu. Tiếp đến là động từ ở số ít, và chia thì bình thường, không cần Auxiliary.

  • Who loves you?
  • What is killing you?
  • Which one destroys you?

Hỏi Những Thành Phần Còn Lại

Còn khi chúng ta muốn hỏi về Object, Adverb, Adjective… Chúng ta sẽ tạo câu hỏi bằng cách dùng

từ hỏi + auxliary + subject + verb + phần còn lại.

  • Who is your favorite author?
  • What is the capital of England?
  • When will you be finished with this project?
  • Where are you going for your summer vacation?
  • Why haven’t you responded to Karen’s invitation yet?
  • How did you get here?
  • Whose car is it?
  • Which cats do you like?
  • Whose is it?
  • Which is it?

Trong đó các bạn để ý là ngoài trừ thì hoàn thành (hiện tại, tương lai, quá khứ hoàn thành) ra thì động từ sau Subject sẽ ở nguyên mẫu:

  • What have you done?
  • Why had you done that?
  • How will you have done that?

Interrogative Câu Hỏi: Tag Questions

Đây còn gọi là câu hỏi đuôi. Chúng ta sẽ sử dụng câu hỏi đuôi khi nào? Khi chúng ta gần như đã chắc chắn sự vật sự việc là như thế rồi. Và chúng ta muốn hỏi để khẳng định lại mà thôi. Chúng ta còn có thể xem nó như câu hỏi tu từ, không cần trả lời mà mọi người có thể hiểu ngầm.

Để tạo được câu hỏi đuôi, ta cần một câu statement (khẳng định hoặc phủ định đều được):

  • You’re not going to the party.
  • This isn’t your hat.
  • That was the most delicious meal.
  • You can’t talk during the movie.
  • We’re going to the game.

tag question - interrogative sentence câu nghi vấn

Sau đó chúng ta sẽ thêm “một cái đuôi” phía sau, dựa trên ngữ pháp của vế phía trước. Và chúng ta sẽ cho cái đuôi đó ở dạng NGƯỢC LẠI so với vế phía trước (khẳng định thì đuôi phủ định; phủ định thì đuôi khẳng định).

  • I am a good man, aren’t I? (nhớ chỗ này nha)
  • You’re not going to the party, are you?
  • He is cheating on you, isn’t he?
  • She is beautiful, isn’t she?
  • This isn’t your hat, is it?
  • They are talking, aren’t they?
  • We aren’t going, are we?
  • That was the most delicious meal, wasn’t it?
  • You can’t talk during the movie, OK?
  • We’re going to the game, right?

Trong đó “right?”“OK?” và cả “AIN”T + SUBJECT” có thể dùng trong mọi trường hợp. Nhưng chúng không được xem là trịnh trọng.

 


Interrogative Câu Hỏi: Indirect Questions

Có những câu nói dù không có dấu hỏi, không thuộc những trường hợp trên. Nhưng chúng lại có hàm ý hỏi. Đó được gọi là Indirect Questions. Để tạo được câu hỏi thì vô vàn lắm. Nhưng bạn phải tinh ý nhé.

Reported Speech Question - Câu Tường Thuật Câu Hỏi

Giống như tiếng Việt vậy thôi à.

  • I was wondering if you would like to go to the party with me.
  • Hey, hm… I don’t know whether you could go to my house this weekend.
  • It would be great if you can help me with this.

Intonation

increase graph

Chúng ta cũng có thể lên giọng ở chỗ chúng ta muốn hỏi. Không cần từ hỏi hay cấu trúc gì. Cứ lên giọng là được:

  • Speaker A: “Sir, you need to move your car.”
    B: “Me?”
  • Speaker A: “You didn’t eat all of your vegetables.”
    B: “So?”
  • Speaker A: “Well?”
    B: “Hold on, I’m thinking!”

Negative Interrogative: Câu Hỏi Phủ Định

Cũng giống như các câu hỏi phía trên. Có điều chúng ta hỏi bằng dạng phủ định. Nghĩa là thay vì DO sẽ thành DON”T. HAVE sẽ thành HAVEN”T. Đặt câu hỏi loại này gọi là Negative Interrogative Sentences.

Yes-No Questions

Ví dụ:

  • “Don’t you have a dollar?”
  • “Are you not aware of the consequences of your actions?”
  • “Haven’t you seen my wallet?”

Khi nào dùng câu hỏi này? Chúng ta sẽ dùng câu hỏi phủ định như thế này khi chúng ta muốn nghe câu trả lời “YES.” Nghĩa là bạn đinh ninh trong đầu người nói sẽ trả lời “CÓ.” Nếu dịch ra tiếng Việt thì chúng ta có thể dịch là “đúng không?”

yes-no-question-interrogative

  • Do you have a dollar? – Mày có tiền không?
  • Don’t you have a dollar? – Mày có tiền đúng không?

Để trả lời thì “YES” vẫn có nghĩa là “CÓ” và “NO” vẫn có nghĩa là không nha. Nét nghĩa của câu không thay đổi.

  • Do you have a dollar? – No, I don’t have.
  • Don’t you have a dollar? – No, I don’t have.

Wh- Questions

literature - văn học

Còn khi câu hỏi phủ định được đặt trong câu hỏi với Wh-, người nói đang ngụ một hàm ý gì đấy. Chúng thường là câu hỏi tu từ và không cần được trả lời.

  • Person A: “Who’s coming to the party tomorrow night?
    B: “Who isn’t coming?” (làm gì có ai không tới)
    .
  • Person A: “Where did you travel while you were in Europe this summer?”
    B: “Oh man, where didn’t I go?” (tao đi gần như hết mọi nơi trên đất Europe rồi)
    .
  • Person A: “My uncle also said we could use his cabin for the week if we wanted. He’ll also pay for our food while we’re up there.”
    B: “Wow, why wouldn’t we go there for spring break?” (tại sao tụi mình không đi đi?)

Nói tóm lại thì phần này hơi khó khăn cho những bạn không tinh ý hén. Còn nếu bạn tinh ý thì rất dễ dàng để đặt câu hỏi loại này.


Đến đây là hết của Interrogative Câu Hỏi rồi. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé!

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments