Trong bài Comparison này, chúng ta sẽ cùng điểm qua tất cả những cấu trúc so sánh có trong tiếng Anh. Bao gồm so sánh nhất, hơn, bằng, và tăng tiến. À, đừng quên một số Adverb cũng có thể tham gia vào cấu trúc so sánh đó nhé!
Comparison So Sánh
Việc so sánh hai sự vật sự việc với nhau là tình huống chắc chắn chúng ta sẽ gặp phải. Trong tiếng Anh, chúng ta có cấu trúc so sánh Nhất, Hơn, Bằng, Kép, và một số từ/ngữ/cấu trúc cho phép chúng ta thực hiện việc so sánh.
Comparative
Comparative (So Sánh Hơn) là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh giữa hai sự vật sự việc khác nhau. Sử dụng so sánh hơn khá dễ dàng với một nguyên tắc và sự thay đổi nhất định. Trong bài Comparative – So Sánh Hơn, chúng ta sẽ cùng khám phá những nguyên tắc ấy nhé!
Superlative
Superlative (so sánh nhất) là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh với ba hoặc nhiều đối tượng hơn với nhau. Sử dụng so sánh nhất sẽ rất cần thiết cả trong văn nói và văn viết. Đặc biệt, nếu bạn đang tự học IELTS thì bạn cần biết cấu trúc so sánh để làm IELTS Writing Task 1.
So Sánh Bằng
Cấu trúc so sánh bằng, hay còn được biết đến với cái tên As…as là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh sự bằng nhau giữa hai sự vật sự việc. Tuy nhiên, bạn có biết rằng chúng ta còn có thể dùng nó để so sánh “gấp” bao nhiêu lần? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài So Sánh Bằng nhé.
So Sánh Tăng Tiến
So sánh kép tăng tiến với The…the là một cấu trúc so sánh rất hay. Chúng cho phép hcungs ta biểu lộ nét nghĩa “càng… càng” rất hay và thú vị. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng của cấu trúc The…the… này nhé.
Adverb of Comparison – Trạng Từ So Sánh
Numeric Adverb
Ngoài ra, chúng ta còn có thể thêm các Adverb vào phía trước Tính Từ, Trạng Từ, Adverb So Sánh của Danh Từ để bổ nghĩa thêm cho sự so sánh (trừ so sánh nhát). Ví dụ các bạn thấy anh ta cao hơn cô ta nhiều thì thay vì bạn nói:
She is taller than he is.
Bạn có thể nói:
She is much taller than he is.
Những Adverb trong nhóm này gồm:
Nhóm tăng mạnh (hơn nhiều, thua nhiều)
- Much
- Considerably
- Far
- Substantially
Nhóm giảm nhẹ (hơn ít, thua ít)
- Slightly
- Marginally
- Negligibly
- A little
- A bit
- A little bit
Nhóm khoảng (khoảng gấp 2, khoảng gấp 3, gần như hơn)
- Almost
- Nearly
- Approximately
- Roughly
Comparison Devices – Cấu Trúc So Sánh Khác
Ngoài ra cũng có những Adverb/Structure/… khác nếu thêm vào câu cũng mang nét nghĩa so sánh. Ví dụ:
Subject 1 + Verb + The same + Noun + as + Subject 2 (+ Verb)
- She has the same pen as he (does).
- We do the same test as they (do).
- The project cost the same amount of money as that project (did).
- He has the same height as I (do).
number-fold (twofold, threefold, tenfold…)
- The number increased twofold (tăng gấp đôi)
In comparison to / As opposed to (so với)
- The number this year is big in comparison to the number last year (so với năm ngoái).
While/Whereas/Whilst (trong khi/so với)
- Company A only reached 5 million dollars while company B reached almost 9 million dollars.
Comparative Adverb
- Dissimilarly/Differently/Conversely (khác)
- Company A lost a lot of money during the pandemic. Dissimilarly, the revenue of company B increased.
- Similarly/Likewise/In the same manner (giống)
- Company A lost a lot of money during the pandemic. Likewise, the revenue of company B decreased.
- Dissimilarly/Differently/Conversely (khác)
Comparative Adjective
- Similar to/Akin to
- This method is akin to saving rainwater.
- Different from/ Dissimilar to
- This method is different from saving rainwater.
- Similar to/Akin to
Và đó là tất cả về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh (comparison). Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.