So Sánh Nhất Superlative

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Superlative (so sánh nhất) là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh với ba hoặc nhiều đối tượng hơn với nhau. Sử dụng so sánh nhất sẽ rất cần thiết cả trong văn nói và văn viết. Đặc biệt, nếu bạn đang tự học IELTS thì bạn cần biết cấu trúc so sánh để làm IELTS Writing Task 1.

Trước khi bắt đầu, thầy xin nhắc đây là một trong 4 cấu trúc so sánh thôi. Các bạn có thể theo dõi bài Comparison – So Sánh để tìm hiểu hết về chuyên đề này nhé.


So Sánh Nhất – Superlative

Cũng như so sánh hơn, cấu trúc so sánh nhất có thể được sử dụng với tính từ, trạng từ, và dang từ.

Superlative with Adjective

Chúng ta có thể khái quát hóa thành cấu trúc sau:

Subject1      BE     THE Adjective in Superlative form

Example

She     is        the most beautiful.

They   are      the fastest.

Vậy làm sao để tạo ra Superlative Adverb?

So sánh nhất - Superlative


Superlative Adverb

  • Syllable
    • Syllable có nghĩa là âm tiết. Ví dụ beautiful (3 âm tiết), short (1 âm tiết), pretty (2 âm tiết)…
  • One syllable
    • nếu tính từ có 1 âm tiết, chỉ việc thêm “-est” vào phía sau tính từ:
      • Tallest
      • Shortest
    • Tính từ có sẵn chữ “e” thì chỉ cần thêm “r” thôi.
      • Largest
      • Strangest
  • One syllable ending ‘consonant’ ‘vowel’ ‘consonant’
    • Khi tính tính từ có 1 âm tiết và kết thúc là phụ âm + nguyên âm + phụ âm. Lúc này chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối cùng của từ trước khi thêm “est”
      • Biggest
      • Fattest
  • Two syllables ending with “y”
    • Khi từ có hai âm tiết và kết thúc bằng chữ “y,” chúng ta sẽ biết y thành i trước khi thêm “er”
      • Prettiest
      • Easiest
      • Happiest
      • Earliest
  • Two or more syllables
    • Tính từ có từ 2 âm tiết trở lên và không thuộc những trường hợp trên sẽ được thêm “MORE” vào phía trước.
      • (3 âm) most beautiful
      • (2 âm) most alive
  • Irregular adjective
    • Có một số tính từ bất quy tắc không thuộc nhóm nào hết. Chúng gồm:
      • Good -> Better (hơn) -> Best (nhất)
      • Bad -> Worse (hơn) -> Worst (nhất)
      • Far -> Farther (vật lý) / Further -> Farthest (vật lý) / Furthest
      • Little -> Less -> Least
  • Non-gradable adjective
    • Một số tính từ không thể tham gia vào cấu trúc so sánh vì nó đã đạt đến cực hạn (Non-gradable). Ví dụ exhausted (siêu mệt) thì không thể mệt hơn hay kém hơn được. Vì nó ở maximum. Tương tự, ta có furious, round, square, red, pink, critical… (từ nay khi học từ vựng nhớ check xem người ta có ghi Non-gradable không nhé).
  • Exercise
    • Giờ chúng ta sẽ sử dụng lý thuyết ở trên để làm những bài tập sau nhé:Make superlative sentences using these hints:
        1. Students/hard-working.
        2. My teacher/hallucinated.
        3. IELTS/easy.
        4. Vietnamese education/Advanced
        5. You/special.

       


Superlative with Adverb – So Sánh Nhất với Trạng Từ

Chúng ta có thể khái quát hóa thành công thức sau:

Subject1 + VERB  + THE Adverb in Superlative form

Example:

      She       walks  the fastest

      They     eat       the most quickly

Cũng như việc chúng ta phải học Adjective in Superlative Form, giờ chúng ta phải học Adverb in Superlative Form.

Superlative Adverb - Trạng Từ So Sánh Nhất

Superlative Adverb

Để tạo được một trạng từ so sánh nhất, chúng ta cần một Trạng Từ. Tùy theo trạng từ mà bạn dùng, chúng ta sẽ thay đổi nó hợp theo nguyên tắc. Nguyên tắc gì?

Trạng Từ Có 01 Âm (one syllable)

Đối với những trạng từ có một âm duy nhất, việc các bạn làm khá đơn giản.

  1. Các bạn chỉ việc cho “EST” vào phía sau trạng từ đó.
  2. Trong trường hợp trạng từ đó đã có “E” thì bạn chỉ việc thêm ST.
  3. Còn trong trường hợp phần kết thúc của chữ là “phụ âm” – “nguyên âm” – “phụ âm”, bạn sẽ double phụ âm cuối rồi mới thêm EST (giống như fat -> fattest).

Sau khi đã biến trạng từ thành trạng từ so sánh nhất rồi thì các bạn đừng quên cho THE vào phía trước trạng từ đó nếu bạn muốn đặt nó vào cấu trúc so sánh nhất. Tuy nhiên, trường hợp thứ 3 không nhiều đâu, bởi vì trạng từ chỉ hành động có một âm khá hiếm. Ở đây thầy cho các bạn một số trạng từ thường được dùng nhé:

Superlative Adverbs - trạng từ so sánh nhất one syllable



Trạng Từ Có 02 Âm Trở Lên

Đối với những trạng từ có 02 âm trở lên (thường là adjective + ly), chúng ta chỉ việc nhẹ nhàng thêm MOST (nhất) và LEAST (bét) vào phía trước trạng từ. Thế là xong! Đừng quên cho THE vào phía trước MOST luôn nếu bạn muốn đặt nó vào cấu trúc so sánh nhất.

Superlative Adverbs - Trạng từ so sánh nhất 2 âm tiết



Trạng Từ Bất Quy Tắc

Còn đây là một số trạng từ không tuân theo nguyên tắc trên:

trạng từ bất quy tắc

 



Superlative Adverbs vs Superlative Adjectives

Các bạn cũng nên lưu ý sự khác biệt giữa trạng từ so sánh nhất và tính từ so sánh nhất. Nhớ là tính từ so sánh nhất thì sẽ theo sau Linking Verb (be, look, seem…). Trong khi đó trạng từ so sánh nhất cần một động từ (transive or intransitive).

Ở biểu đồ dưới, phần gạch dưới bên trái là Linking Verb, phần gạch dưới bên phải là Verb (transitive / intransitive). Bên trái là tính từ so sánh còn bên phải là trạng từ so sánh.

superlative adjectives and superlative adverbs



Superlative with Noun – So Sánh Nhất với Danh Từ

Cuối cùng là cấu trúc so sánh nhất với danh từ. Đây là phần dễ nhất rồi, phewwww!! Chúng ta chỉ cần nhớ công thức sau:

                                         MOST

Subject1 + VERB + The FEWEST + NOUN          

                                         LEAST

Example:

She          has                the most       friends.

They        earned           the fewest    votes.

He            catches          the least       money.

Đơn giản phải không nào? Không cần phải nhớ Adverb hay Adjective ở dạng so sánh nhất làm gì. Cứ nhớ danh từ đếm được, nhiều nhất sẽ đi với MOST. Danh từ không đếm được sẽ đi với LEAST. Và danh từ đếm được, ít nhất sẽ đi với FEWEST.

 



Và đó là tất cả về bài so sánh nhất (superlative). Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments