Comparative (So Sánh Hơn) là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh giữa hai sự vật sự việc khác nhau. Sử dụng so sánh hơn khá dễ dàng với một nguyên tắc và sự thay đổi nhất định. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng khám phá những nguyên tắc ấy nhé!
Trước khi bắt đầu, thầy xin nhắc đây là một trong 4 cấu trúc so sánh thôi. Các bạn có thể theo dõi bài Comparison – So Sánh để tìm hiểu hết về chuyên đề này nhé.
Comparative So Sánh Hơn
Cấu trúc so sánh hơn sẽ diễn ra với 3 đối tượng. Đó là Adjective (tính từ), Adverb (trạng từ), và Noun (danh từ).
Comparative with Adjective
Definition
Để thực hiện cấu trúc so sánh hơn, chúng ta sẽ cần 2 đối tượng để so sánh. Một động từ linking verb. Và một tính từ ở dạng so sánh hơn.
Example:
She is more beautiful than my girlfriend (is)
They are fatter than we (are)
He looks taller than she (is).
Chúng ta có thể khái quát hóa thành công thức sau:
Subject1 Linking Verb Adjective in Comparative form THAN Subject 2
Trong đó:
- Subject 1 và Subject 2 phải cùng một nhóm. Ví dụ thời tiết phải so sánh với thời tiết, kích thước phải so sánh với kích thước, màu sắc phải so sánh với màu sắc, vân vân.
- Linking Verb có thể được nghiên cứu lại trong bài đính kèm.
- THAN luôn luôn nằm phía sau tính từ so sánh, bất kể tính từ dạng gì.
- Adjective in Comparative Form? Phần tiếp sau đây.
Comparative Adjective
Syllable
- Syllable có nghĩa là âm tiết. Ví dụ beautiful (3 âm tiết), short (1 âm tiết), pretty (2 âm tiết)…
One syllable
- nếu tính từ có 1 âm tiết, chỉ việc thêm “-er” vào phía sau tính từ:
- Taller
- Shorter
- Tính từ có sẵn chữ “e” thì chỉ cần thêm “r” thôi.
- Larger
- Stranger
- nếu tính từ có 1 âm tiết, chỉ việc thêm “-er” vào phía sau tính từ:
One syllable ending ‘consonant’ ‘vowel’ ‘consonant’
- Khi tính tính từ có 1 âm tiết và kết thúc là phụ âm + nguyên âm + phụ âm. Lúc này chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối cùng của từ trước khi thêm “er”
- Bigger
- Fatter
- Khi tính tính từ có 1 âm tiết và kết thúc là phụ âm + nguyên âm + phụ âm. Lúc này chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối cùng của từ trước khi thêm “er”
Two syllables ending with “y”
- Khi từ có hai âm tiết và kết thúc bằng chữ “y,” chúng ta sẽ biết y thành i trước khi thêm “er”
- Prettier
- Easier
- Happier
- Earlier
- Khi từ có hai âm tiết và kết thúc bằng chữ “y,” chúng ta sẽ biết y thành i trước khi thêm “er”
Two or more syllables
- Tính từ có từ 2 âm tiết trở lên và không thuộc những trường hợp trên sẽ được thêm “MORE” vào phía trước.
- (3 âm) more beautiful
- (2 âm) more alive
- Tính từ có từ 2 âm tiết trở lên và không thuộc những trường hợp trên sẽ được thêm “MORE” vào phía trước.
Irregular adjective
- Có một số tính từ bất quy tắc không thuộc nhóm nào hết. Chúng gồm:
- Good -> Better (hơn) -> Best (nhất)
- Bad -> Worse (hơn) -> Worst (nhất)
- Far -> Farther (vật lý) / Further -> Farthest (vật lý) / Furthest
- Little -> Less -> Least
- Có một số tính từ bất quy tắc không thuộc nhóm nào hết. Chúng gồm:
Non-gradable adjective
- Một số tính từ không thể tham gia vào cấu trúc so sánh vì nó đã đạt đến cực hạn (Non-gradable). Ví dụ exhausted (siêu mệt) thì không thể mệt hơn hay kém hơn được. Vì nó ở maximum. Tương tự, ta có furious, round, square, red, pink, critical… (từ nay khi học từ vựng nhớ check xem người ta có ghi Non-gradable không nhé).
- Example
- Okay, giờ đến lượt bạn làm thử bài tập nè. Hãy chọn những tính từ phù hợp ở trong bảng sau đó thực hiện so sánh ở phía dưới nha.
Busy cheap comfortable common crowded dangerous difficult easy economical expensive far fast good healthy high intelligent interesting noisy popular quiet successful tall useful well-paid important significant remarkable red deadly pretty |
- The city/ the countryside
The countryside is quieter than the city. - Learning grammar/ learning Vocabulary
……………………………………………………………………………….. - Cricket/ football
……………………………………………………………………………….. - Travelling business class/ travelling economy class
……………………………………………………………………………….. - New York/ Paris
……………………………………………………………………………….. - The weather in Saigon/ The weather in Hanoi
……………………………………………………………………………….. - Planes/ Bicycles
……………………………………………………………………………….. - Boys/Girls
……………………………………………………………………………….. - Living in extended family/ living in nuclear family
………………………………………………………………………………..
- The city/ the countryside
Comparative with Adverb
Definition
Cũng giống như so sánh với adjective, chúng ta khái quát hóa thử thành công thức sau:
Subject1 VERB Adverb in Comparative form THAN Subject 2 (auxiliary)
Trong đó:
- Subject 1 và Subject 2 cũng giống như phần trên. Phải đồng tính chất. Nếu là thời tiết thì cùng là thời tiết. Còn nếu là thành phố thì cùng là thành phố, vân vân…
- Verb có thể là transitive hoặc intransitive verb.
- Adverb sẽ đứng kế bên bổ nghĩa cho Verb đấy, nhưng nó phải ở dạng so sánh (phần tiếp theo)
- Và THAN luôn luôn đứng sau bất kể ADVERB là gì.
- Auxiliary là do/does/did/has/have/had tùy theo thì. Các bạn có thể bỏ qua nó nếu thấy vướn và không cần thiết.
Example:
She walks faster than my girlfriend (does).
They run more skillfully than we (do).
Comparative Adverb
Formation
- Chúng ta sẽ tạo ra adverb bằng cách thêm “ly” vào adjective.
- quickly
- beautifully
- angrily
- happily
- Để ý nếu tính từ kết thúc là “y” thì chúng ta sẽ biến y thành i trước khi thêm “ly”
- Sau đó các bạn sẽ thêm MORE vào phía trước những trạng từ được tạo ra từ cách này:
- (2 âm tiết) more quickly
- (3 âm tiết)more beautifully
- (2 âm tiết kết thúc là Y) more angrily
- (như trên) more happily
- Chúng ta sẽ tạo ra adverb bằng cách thêm “ly” vào adjective.
Special Adverb
- Có những Adverb không kết thúc bằng “ly” mà nó có một từ riêng dành cho nó. Các bạn buộc phải học chúng chứ không có nguyên tắc chung nào.
Adverb (base form) | Comparative Adverb |
---|---|
fast | faster |
hard | harder |
high | higher |
late | later |
long | longer |
low | lower |
wide | wider |
Irregular Adverb
- Trong những Comparative Adverb này, chúng ta sẽ bắt gặp những từ có cả hai cách biến đổi. Các bạn chọn cách nào cũng được.
Adverb | Comparative Adverb |
---|---|
cheap/cheaply | cheaper/more cheaply |
loud/loudly | louder/more loudly |
quick/quickly | quicker/more quickly |
slow/slowly | slower/more slowly |
- Và cũng như Adjective, chúng ta có những adverb không tuân theo nguyên tắc nào:
badly | worse |
early | earlier |
far | farther/further* |
little | less |
well | better |
Exercise
Use the hints to finish these sentences:
- My boyfriend/eat/your boyfriend
- My girlfriend/kiss/your girlfriend
- Laptop/work/desktop.
So Sánh Hơn Danh Từ – Comparative with Noun
Definition
Đại khái chúng ta có công thức sau:
MORE
Subject1 VERB FEWER NOUN THAN Subject 2 (auxiliary)
LESS
Trong đó:
- Chúng ta sẽ luôn cần 2 đối tượng để so sánh (subject 1 và subject 2).
- Động từ phần lớn thời gian sẽ là intransitive và transitive.
- Trước danh từ chúng ta phải có một định từ thích hợp. Nếu bạn muốn nhiều hơn sẽ là MORE. Ít hơn nhưng với danh từ đếm được sẽ là FEWER. Và ít hơn đối với danh từ không đếm được là FEWER.
- Tương tự, chúng ta luôn cần THAN phía sau.
Example
She has more friends than I (do)
They ate fewer apples than we (did)
He earns less money than she (does)
Exercise
Use the hints to finish these sentences:
- China/Gold Metal/Vietnamese
. - The US/people/the UK
. - Math/students/chemistry
.
Và đó là tất cả về bài so sánh hơn (comparative). Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.
Dạ thầy ơi, em viết câu này được không ạ? Nhờ thầy góp ý giúp.
“There are more people visiting New Zealand for pleasure than who do for work”. Em cảm ơn thầy nhiều ạ ^^.
it should be
“…than THOSE who do for work.”
Why?
Vì em đang so sánh một noun phrase (people…). Vậy em cần phải có một noun / noun phrase khác sau chữ Than. Phía sau THAN chưa có noun / noun phrase / prnoun gì hết nên mình cần thêm vào.
Sau khi thêm vào xong em có thể dùng mệnh đề quan hệ hay quan hệ rút gọn đều được
Dạ em cảm ơn thầy nhiều nhiều ạ ^^