Reported Speech Special Change

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Khi chúng ta tường thuật một câu (reported speech), sẽ có những trường hợp mà hàm ý của câu hướng tới một nội dung nhât định ngoài những nội dung cơ bản như trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh (special change). Lúc này chúng ta xếp chúng vào nhóm Special Change (thay đổi đặc biệt).

Đây là nhóm câu tường thuật dễ nhất, đối với những người tinh ý trong việc nắm bắt ý. Nhưng lại là một cơn ác mộng với mấy bạn không có khiếu với ngôn ngữ… Thôi, trước khi sợ hãi thì chúng ta xem qua thử trước nhé.

Trước khi bắt đầu, các bạn đừng quên đây chỉ là một bài trong chuyên đề lớn Reported Speech – Câu Tường Thuật nhé. Chúc các bạn có thời gian hữu ích!


Reported Speech Special Change

Reported Speech là gì?

Câu gián tiếp (Reported Speech) hay còn gọi là Indirect Speech là một trong hai cách diễn tả, trích dẫn lời nói. Trong tiếng Anh, chúng ta có hai cách để trích dẫn, đó là:

  • Direct Speech, trích dẫn trực tiếp với dấu ngoặc kép:
    • He said, “I have lost my umbrella.”
    • “I love you!” she said.
  • Indirect Speech, chúng ta vẫn trích dẫn chính xác nội dung của câu. Nhưng lại không lặp lại tất cả, chính xác những gì người nói vừa nói/viết.
    • He said that he had lost his umbrella.
    • She said (that) she loves me.

Và khi chúng ta sử dụng Indirect Speech, chúng ta sẽ phải thay đổi một số thành phần trong câu. Đó cũng là nội dung của bài ngày hôm nay.


Indirect Speech

Nói về câu tường thuật, chúng ta có thể xếp chúng thành 4 loại chính:

  1. Statement – Câu Trần Thuật
  2. Questions – Câu Hỏi
  3. Command – Câu Mệnh Lệnh
  4. Special Cases – Những Loại Câu Đặc Biệt

Dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu các thay đổi khi thực hiện câu gián tiếp với những hàm ý đặc biệt khác nhau.

Reported Speech Special change - Câu Tường Thuật TRường HỢp Đặc Biệt


LET

Chữ LET sẽ được thay đổi thành những từ/cụm từ khác khi chúng mang một trong những nét nghĩa thông dụng sau:

  1. Khi Let sử dụng như một mệnh lệnh, các bạn chú ý khi gián tiếp phải thay đổi let bằng những từ/cụm từ/cấu trúc để giữ được hàm ý mệnh lệnh, xin phép. Đừng lo, dạng này không nhiều đâu (xạo).

    • “Let the gate be left open,” said the commander.
      • The commander said that the gate was to/should be left open.
  2. Let được sử dụng nhiều để đưa ra “lời đề nghị.” Lúc này, chúng ta thay thế Let bằng SUGGEST nhé.

    • “Let them go to their consultant. Perhaps he’ll be able to help them.”
      • She suggested going to their consultant.
  3. Và let cũng được sử dụng để đưa ra “sự thờ ơ – don’t care.” ehehe
    • She said, “The neighbor will get angry.”
      He said, “Let them.”

      • She warned him that the neighbors would get angry but he said that he didn’t mind/care.

WHY DON’T YOU

Câu hỏi “Why Don’t You” có thể được dùng để hỏi LÝ DO hoặc dùng để đưa lời đề nghị. Lúc nó được dùng để đưa lời đề nghị thì bạn nhớ thay đổi nó thành SUGGEST nhé.

Câu Hỏi:

    • “Why don’t you play tennis anymore?” I asked.
      • I asked him why he didn’t play tennis anymore.

Lời Đề Nghị:

    • “It’s a beautiful day. Why don’t we go to the park?”
      • She said it was a good day and suggested going to the park.


YES/NO as An Answer

Khi gián tiếp câu trả lời “Yes – No” cho một câu hỏi. Đừng để nguyên nó thành YES và NO mà biến đổi nó một chút nhé. Bạn có thể dùng CAN/COULD (khả năng), MAY/MIGHT (sự cho phép), MUST/CAN’T (ra lệnh), SHOULD/SHOULDN’T (khuyên). Và một số cấu trúc khác.

  • He said, “Can you swim?” and I said “no.”
    • (Indirect Speech) He asked me if I could swim and I said that I couldn’t.
  • “Can I go,” she asked, and he said “NO!”
    • (Indirect Speech) She asked him if he allowed her to go and she rejected her request.

MIXED TYPES

Đôi lúc có những câu gián tiếp vừa có vế trần thuật, vừa có vế câu hỏi. Đừng sợ, chúng ta cứ làm từ từ thôi. Từng vế một sau đó nối nó lại bằng liên từ.

Trường hợp có 2 vế trần thuật:

    • He said that he would go to the party and that his wife would give me a present.
    • They told me that this was not dangerous and that they would not help me with this.

Trường hợp câu trần thuật và câu hỏi:

  • “I don’t know the way. Do you?” He asked.
    • (Indirect Speech) He said that he didn’t know the way and asked her if she did.
  • He said, “Someone is coming. Get behind the screen.”
    • (Indirect Speech) He said that someone was coming and told me to get behind the screen.
  • She said, “Ugh. It’s a snake. Don’t go near it, children.”
    • She exclaimed with disgust that it was a snake and told the children not to go near it.


MUST

  • Unchanged Must
      • Chúng ta sẽ không thay đổi chữ MUST trong câu gián tiếp khi chúng dùng để:
        • Ra lệnh: He said I must go then.
        • Cấm: They told me that I must not go near this area.
        • Đưa ra lời khuyên: She said that I must do more exercise.
        • Suy đoán: She thought I was tired and said that I must be very tired.
  • MUST thành WOULD HAVE TO
    • Sự ra lệnh/cấm đoán liên quan đến một hành động khác (thường đi chung với mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề câu điều kiện...).
      • “When he comes, you must not say anything” (liên quan đến một hành động khác)
        • She said when he came, I would not have to say anything.
      • “If you love her, you must say it to her”
        • They said that if I loved her, I would have to say it to her.
          .
    • Hoặc khi sự ra lệnh/cấm đoán đó khá xa so với thời điểm câu gián tiếp được nói ra (chưa có vẻ gì là người nghe/người nói sẽ thực hiện/không thực hiện mệnh lệnh/cấm đoán; thường là khi câu vừa mới được nói ra).
      • “You must not go to school in the summer” (khá xa so với thời điểm nói)
        • They said we would not have to go to school in the summer.
      • “You must behave this rudely when you’re older.”
        • My mom said that I would not have to behave that rudely when I was older.

command - ra lệnh - imperative

  • MUST into HAD TO
    • Khi sự thực hiện mệnh lệnh/cấm đoán có vẻ như được dự tính, sắp đặt là sẽ thực hiện/không thực hiện.
      • “I have been waiting for too long. I must do it now”
        • He said he has been waiting for too long and that he had to do it then.
      • “I know you planned it. You must finish it.”
        • She said that she knew I planned it and that I had to finish it.
          .
    • Hoặc khi hành động, mệnh lệnh/cấm đoán đó dường như sẽ xảy ra ngay tức khắc.
      • He said I had to do it immediately. (“You must do it immediately”)
      • The teacher said that the homework had to be done. (“The homework must be done.”)
        .
    • Và trong câu hỏi thì MUST sẽ luôn thày HAD TO.
      • He asked me if he had to go. (“Must I go?”)
      • She asked whether she had to do homework. (“Must I do homework?”)

Tóm lại “HAD TO” cho gần gần còn “WOULD HAVE TO” cho xa xa. Ha ha!


NEEDN’T

Needn’t sẽ trở thành “didn’t have to.”

    • You needn’t study. (làm cũng được, không cũng không sao)
      • He said that I didn’t have to study.
    • She needn’t do that.
      • I said that you didn’t have to do that.

Reported Speech Special Change Reported Speech Special Change Reported Speech Special Change


Other Special Cases

Để làm tốt phần này, các bạn ít nhất phải biết những động từ theo sau bởi Gerund, nhóm theo sau bởi Infinitivevà nhóm theo sau bởi That – Clause.

Một số câu chúng ta phải xem xét xem người nói đang muốn truyền tải điều gì và chọn động từ phù hợp.

indirect speech - câu gián tiếp

indirect speech - câu tường thuật

Một số ví dụ khác nè:

  • You pay back my money or I will kill you (câu mang tính ra lệnh).
    • He threatened to kill me if I didn’t pay back his money.
  • I don’t think you will able to stop me (câu mang tính thách thức).
    • He challenged me to stop me.
  • Please don’t attack me.
    • She begged me not to attack her.
  • You can finish it!
    • He inspired me to finish it.
  • FIrst of all, you open the box.
    • She instructed me to open the box first of all.
  • Thank you for coming to me.
    • He appreciated me coming here.
  • I didn’t do it.
    • He denied doing it.
  • He did it, not me.
    • She accused him of doing it and denied doing it.

Thầy nghĩ các bạn hoàn tất bài tập dưới đây và học tốt mớ động từ thêm V-ing và To-verb là có thể làm tốt phần này!


Rồi, giờ đến phiên bạn làm thử bài tập nè.

exercise reported speech câu trần thuật tường thuật


Đó là tất cả nội dung của Reported Speech Statement rồi. Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments