Relative Pronoun Adjective Adverb

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 4

Để tạo ra một mệnh đề quan hệ (relative clause) ta cần có ít nhất một relative pronoun, adjective, hoặc adverb. Trong bài này, chúng ta sẽ không tập trung thêm gì khác ngoài các loại từ phục vụ việc này.

Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm kỹ cách sử dụng mệnh đề quan hệ, các trường hợp đặc biệt, vân vân, hãy theo dõi bài viết Relative Clause – Mệnh Đề Quan Hệ nhé.


Relative Pronoun Adjective Adverb

Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu qua Relative Pronoun, Relative Adjective, và cuối cùng là Relative Adverb nhé. Mỗi phần thầy đều có ví dụ và giải thích, tuy nhiên, nếu bạn chưa biết gì về mệnh đề quan hệ các bạn nên xem bài đại cương mà thầy giới thiệu phía trên.

Relative Pronoun

Chúng ta cùng cắt nghĩa nhé. Pronoun là gì? Chúng là đại từ, nghĩa là đại diện cho một từ nào đó. Relative là một từ đại diện cho cái tên “mệnh đề quan hệ.” Vậy Relative Pronoun có thể hiểu là những đại từ dùng trong mệnh đề quan hệ. Nhưng cụ thể chúng làm gì?

Functions of Relative Pronoun

Chúng có thể làm Object (tân ngữ)

  • I kissed a girl whom we met yesterday.
    (object của động từ “met”: we met whom (a girl).)
  • The problems are damaging our project which we have been working on for years.
    (object của động từ “working on”: we have been working on which (our project) for years.)

Hoặc làm Subject:

  • I bought a car which is made in China.
  • They are attacking the ship which contains a lot of drugs.

Pronoun - đại từ


List of Relative Pronouns

Những Pronoun sau có thể thực hiện hai chức năng trên trong mệnh đề quan hệ:

  • Who (subject/object): person/people
    • I have a friend who is my cheerleader.
    • They hit a girl who my sister likes.
  • Whom (object): person/people
    • I kiss a girl whom my brother loves.
    • They find a man whom my sister hid.
  • Which (subject/object): thing/things
    • I have a phone which is very expensive.
    • We bought a phone which my sister advised.
  • That (subject/object): thing(s)/person/people
    • I know a book that talks about a cat.
    • He knows a car that my brother breaks.
    • She loves a girl that hits her brother.
    • He marries a girl that nobody likes.
  • What [the thing(s) that]
    • Chữ What cũng được tính là một đại từ quan hệ. Chúng có thể tạm hiểu là thay thế cho cụm: “The thing(s) that/which.” Tạm dịch là “cái thứ mà…” Lúc này nếu What… làm subject thì tùy theo ý mà bạn bổ nghĩa, verb sẽ được chia ít hoặc nhiều. Ví dụ:
      • I don’t understand what (the things that) you have just said.
        (không phải làm subject, WHAT hiểu là the thing that hay the things that đều được.)
      • What (the thing that) I wanted you to do is to learn autonomously.
        (lúc này ý người nói là “tao muốn mày làm MỘT việc, nên động từ chia là IS)
      • What (the things that) they wanted us to do are to learn, to sleep, and to eat.
        (lúc này ý người nói là “tao muốn mày làm NHỮNG việc sau, nên chia động từ số nhiều ARE)
    • Các bạn chú ý nhé, khi WHAT khi làm Interrogative (từ hỏi), nó chỉ chia với số ít.
      • What is your name? (interrogative pronoun, không phải relative pronoun)
      • Oh My! What kills it? (interrogative pronoun, không phải relative pronoun)

Relative pronoun


Relative Adjective

Ngoài Relative Pronoun, ta còn có Relative Adjective cũng tham gia vào được cấu trúc của Relative Clause. Nhưng Relative Adjective làm nhiệm vụ gì?

The Function and Word

Relative Adjective chỉ có một chức năng duy nhất là bổ nghĩa cho danh từ phía sau nó. Nó sẽ mang nghĩa là “của… – thuộc sở hữu của…” Nói một cách ngắn gọn thì Relative Adjective sẽ thay thế cho Possessive Adjective trong câu.

Và chúng ta cũng chỉ có một Relative Adjective duy nhất, đó là WHOSE.

  • He gives me a pen whose color is silver – anh ta cho tui một cây bút có màu xám.
    (whose thay thế cho “pen’s” – của cây bút)
  • He kisses her whose heart belongs to him – anh ta hôn người con gái với trái tim thuộc về anh ta.)
    (whose thế cho “her” – của cô ta)
  • We petted our cats whose children are cute – chúng tôi vuốt ve lũ mèo có lũ con thật xinh.)
    (whose thế cho “cats’ – của lũ mèo)

Note

Ngoài ra, có một điểm cần lưu ý là chúng ta có thể thay thế cho WHOSE bằng một số cụm từ nhất định:

  • Of whom (a person’s / people’s)
      • I have a friend whose English skills is perfect.
      • (or) I have a friend of whom English skills is perfect.
  • Of which (a thing’s / things’)
      • I bought a mobile phone whose battery is strong.
      • (or)I bought a mobile phone of which battery is strong.

 

Một lưu ý khác đó là, khác với Relative Pronoun, khi dùng Relative Adjective, phải đảm bảo

    • NGAY SAU relative adjective là Danh Từ (noun).
    • sau danh từ đó là verb (để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
      • I have a friend whose name is Theodore.
      • We find the problem whose influence is worldwide.

Adjective - Tính Từ - Part of Speech


Relative Adverb

Ngoài Relative Pronoun, Relative Adjective, chúng ta còn có nhóm Relative Adverb (trạng từ quan hệ). Relative Adverbs nhìn chung cũng ná ná Relative Adjective ở chỗ, theo sau chúng cũng phải là một câu hoàn chỉnh (có subject và verb). Và chúng cũng có thể thay thế được bằng những cụm từ khác. Tuy nhiên, tùy theo chức năng mà chúng ta có những Relative Adverbs khác nhau.

Functions and Words

  • Time: When

    • (at/on/in/during/over…which) – thay thế cho một thời gian.
    • Các bạn lưu ý là khi thay thế “WHEN” bằng một cụm từ khác (Preposition of Time + Which), các bạn phải lưu ý chọn đúng giới từ thời gian hợp ngữ cảnh.
      • I was born in the year when Adam Hitler’s dead.
        (or) I was born in the year in which Adam Hitler’s dead.
      • He gave us three weeks when he collects our papers.
        (or) He gave us three weeks after which he collects our papers.

 

  • Where

    • (at/on/in…which) – thay thế cho một nơi chốn.
    • Cũng tương tự lưu ý trên. Khi thay thê WHERE bằng một cụm từ khác (Preposition of Place + Which), hãy đảm bảo bạn chọn đúng giới từ phù hợp.
      • I was born in a city where it used to be freedom.
        (or) I was born in a city in which it used to be freedom.
      • We were walking along the street where a cat was sleeping.
        (or) We were walking along the street on which a cat was sleeping.

 

  • Why (for which)

    • WHY có thể thay thế bằng cụm “for which.” Và Why thay thế cho một lý do (the reason).
      • Do you know the reason why he left?
        (or) Do you know the reason for which he left?
      • The reason why we started is not as important as that why we continue. (2 mệnh đề quan hệ)
        (or) The reason for which we started is not as important as that for which we continue.

Tự Học TIếng Anh - giới từ preposition


Sum: Relative Pronoun Adjective Adverb

Okay, đó là tất cả những đại từ, tính từ, trạng từ có thể tham gia vào cấu trúc Relative Clause (mệnh đề quan hệ). Sau khi tìm hiểu kỹ về phần này, giờ các bạn hãy đọc qua bài hướng dẫn về Relative Clause – Mệnh Đề Quan Hệ nhé.

Nếu được, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube bạn nhé!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

4 Comments
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
thang
Guest
thang
2 years ago

Các bạn chú ý nhé, khi WHAT khi làm Interrogative (từ hỏi), nó chỉ chia với số ít.
Cho em hỏi tại sao ở trên thầy viết what chỉ chia với số ít ạ. Chẳng hạn “What are you doing?” không được sao ạ thầy.Mong thầy trả lời, em cảm ơn ạ!

thang
Guest
thang
2 years ago
Reply to  Ethan

Dạ, tại em thấy ở trên bài viết có đoạn:
” Các bạn chú ý nhé, khi WHAT khi làm Interrogative (từ hỏi), nó chỉ chia với số ít.
What is your name? (interrogative pronoun, không phải relative pronoun)
Oh My! What kills it? (interrogative pronoun, không phải relative pronoun) ”

Em có chút thắc mắc ở chỗ chia với số ít nên muốn hỏi lại thôi ạ.
Cảm ơn thầy, chúc thầy nhiều sức khỏe ạ!