Present Past Subjunctive

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Present Subjunctive hay Past Subjunctive có thể tạm dịch là “quá khứ giả định” hoặc “hiện tại giả định.” Nghe hơi lạ đúng không? Đó là vì khái niệm này không xuất hiện nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, không nhiều không có nghĩa là không có. Hôm nay chúng ta sẽ học nhanh qua về nó để biết nó là gì và sử dụng như thế nào.


Present Past Subjunctive

Thầy nhắc lại, những trường hợp dưới đây là những trường hợp mà chúng ta phải luôn chia thì quá khứ. Hoặc luôn chia thì ở hiện tại. Bất kể đang ở đâu.

Past Subjunctive

Definition

Chúng ta có thể tạm hiểu Past Subjunctive là những trường hợp mà chúng ta buộc phải chia theo quá khứ. Bất kể là ngữ cảnh đang ở quá khứ hiện tại hay tương lai.

Một điểm khác cần chú ý là với Past Subjunctive, BE sẽ luôn chia thành WERE bất kể Subject là số ít hay số nhiều.

If he were you, he would right now.

Câu trên rõ ràng là “Now” hiện tại. Vậy mà lại là WERE (quá khứ). Và He số ít mà lại đi với WERE chứ không phải was. Đây chính là quá khứ giả định.

Vậy khi nào chúng ta cần chia động từ thành Past Subjunctive?

When to Use Past Subjunctive?

Chúng ta sẽ sử dụng Past Subjunctive trong câu điều kiện (Conditional Sentence) KHÔNG THẬT! Cụ thể hơn là không thực ở hiện tại. Những trường hợp này gồm:

  • Câu WISH không thật ở hiện tại.
  • Cấu trúc Would Rather không thật ở hiện tại
  • Conditional Type 2 (điều kiện không thật ở hiện tại)
  • As if hoặc As though không thật ở hiện tại

Các bạn có thể tìm kiếm thấy tất cả những trường hợp trên trong bài Conditional Sentence – Câu Điều Kiện.

Mixed Conditional Sentence - Câu điều kiện kết hợp



Present Subjunctive

Definition

Present Subjunctive có thể hiểu là những trường hợp mà chúng ta sẽ chia ở hiện tại. Cụ thể là VERB phải chia ở động từ nguyên mẫu BARE INFINITIVE. Khá đơn giản đúng không nào? Nhưng chúng ta sẽ dùng chúng lúc nào?

It was essential that every student be industrious.

Rõ ràng là “Was” quá khứ. Vậy mà student lại đi với “BE,” động từ nguyên mẫu. Đây chính là Present Subjunctive.

When to Use Present Subjunctive?

Chúng ta sẽ sử dụng Present Subjunctive trong những hoàn cảnh sau:

Subject + Verb + That + Subject + Bare Infinitive…
  • He demanded that he leave the room at once.
  • I asked that the audience be completely silent during the speech.
  • She recommended that the test be harder next time.
  • It suggests that she be careful during the trip.

Những động từ có khả năng tham gia vào cấu trúc này gồm:

  • Command
    • request
    • ask
    • order
    • command
    • demand
    • urge
    • require
    • beg
    • compel
    • tất cả những động từ nào mang nét nghĩa “ra lệnh”
  • Suggestion
    • suggest
    • recommend
    • advise
    • propose
    • tất cả những động từ mang nét nghĩa “gợi ý”
  • Necessity
    • necessitate


It + is/was/… + adjective + that + Subject + Bare Infinitive…
  • It’s necessary that we be vigilant to avoid another disaster.
  • It is crucial that this problem be solved.
  • It’s essential that she marry him.

Những tính từ có thể tham gia vào cấu trúc này gồm:

  • Command
    • imperative
    • compulsory
    • obligatory
    • tất cả những tính từ nào mang nét nghĩa “ra lệnh”
  • Necessity
    • critical
    • crucial
    • essential
    • urgent
    • vital
    • important
    • significant
    • và tất cả những tính từ mang nghĩa “cần thiết, quan trọng”


Và đó là tất cả những gì liên quan đến Past Subjunctive và Present Subjunctive. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy liên kết với LearningEnglishM qua Youtube nhé.

5 1 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments