Preposition of Condition

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Preposition of Condition (giới từ điều kiện) là những từ cho phép chúng ta tạo ra ngữ giả định. Ngữ giả định là một cụm từ đưa ra một điều kiện. Cùng với một mệnh đề kết quả, chúng ta sẽ có câu điều kiện. Thuật ngữ lung tung khó hiểu, các bạn xem ví dụ nhé:

Without water, human would not exist.

Trên ví dụ vừa rồi thì từ in đậm là ngữ giả định (without water) (trong đó without là preposition of condition). Và phần in nghiêng chính là mệnh đề kết quả của ngữ điều kiện đó. Đây là một ý tưởng không có thật ở hiện tại (bởi vì trái đất có nước mà).

Các bạn chỉ nên theo dõi bài này khi và chỉ khi các bạn đã có kiến thức về Conditional Sentence (câu điều kiện) nhé. Bởi vì trong bài này có những kiến thức khá trừu tượng. Cụ thể, chúng ta sẽ cùng bàn luận về:

  • List of Preposition of Condition
  • và Cách sử dụng Giới Từ Điều Kiện

Để theo dõi bài viết tốt hơn, các bạn hãy xem qua chuyên đê Part of SpeechHướng Dẫn Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh nhé. Bạn cũng có thể theo dõi bài viết về Giới Từ Cơ Bản nếu bạn thấy bài này không phù hợp.


Preposition of Condition

Một Số Giới Từ Câu Điều Kiện

Bây giờ thầy sẽ chia ra nhóm có thể dùng trong câu điều kiện KHÔNG THỰC và sau đó là CÓ THỰC nhé. Và cuối cùng là nhóm dùng được cho cả hai.

Impossibility – Điều Kiện Không Thực

  • But for: Nếu không có

Đây là giới từ chỉ có thể dùng cho câu điều kiện KHÔNG THỰC Ở QUÁ KHỨ (type 3). Nghĩa là vế sau sẽ là perfect modal (would have V3, could have V3, might have V3…)

    • But for water, humans would not have come into existence.
    • Peace wouldn’t have been achieved but for the sacrifice of soldiers.
  • Had it not been for: Nếu không có

Cụm từ này được sử dụng hệt như cụm “but for”. Nghĩa là chỉ cho câu điều kiện không thật ở quá khứ (loại 3). Thầy sẽ lấy ví dụ trên nhưng thay đổi BUT FOR thành HAD IT NOT BEEN FOR nhé:

    • Had it not been for water, humans would not have come into existence.
    • Peace wouldn’t have been achieved hadn’t it been for the sacrifice of soldiers.

câu điều kiện không thật

  • Were it not for: Nếu không có

Cụm này dùng trong câu điều kiện loại 2. Nghĩa là không thực ở hiện tại. Đồng nghĩa với việc vế kết quả (vế sau) bạn sẽ phải sử dụng past modal (would / could / might + V3):

    • Were it not for you, I could not come to this place.
    • I wouldn’t be so annoyed weren’t it for her questions.

 


Possibility – Điều Kiện Có

  • In case of: Trong trường hợp
  • On condition of: Trong trường hợp
  • In the event of: Trong trường hợp

Cả 3 cụm từ trên có cách dùng giống nhau. Tuy nhiên bạn sẽ thấy “on condition of” và “in the event of” dùng trong những văn cảnh trịnh trọng hơn. Nếu bạn đi máy bay thường xuyên, bạn có thể để ý người ta hay nói “in the event of emergency” đấy.

Và thầy nhắc lại, những từ phía trên sẽ được sử dụng với câu điều kiện loại 1 (có thật ở hiện tại / tương lai). Nghĩa là vế sau (vế kết quả) sẽ có present modal (will / can / may).

    • In case of hunger, you will need to go to our kitchen.
    • Humans can reach zero pollution on condition of mutual benefits.
    • In the event of an emergency, please follow the light.

real - câu điều kiện có thật

  • Barring (unless): Ngoại trừ trường hợp

Barring là một giới từ khá lạ. Ít nhất là với thầy. Thật sự khi viết bài này thầy mới tra ra từ này. Và ngẫm lại những bài thầy vừa đọc, nếu dịch từ này thành UNLESS thì nghĩa cực kỳ khớp.

Giới từ này sẽ sử dụng vơi câu điều kiện loại 1 luôn bạn nhé. Nghĩa là có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

    • Barring unexpected delays, work on the tunnel should be completed by the end of next month.
    • He will definitely pass the driving test, barring sudden fear.

 


Thực và Không Thực

  • Without: Nếu không có

Từ without được sử dụng với câu điều kiện loại 1, 2, 3 và 3 đều được.

    • Without you, he wouldn’t have gotten through this.
    • The world could have been completely different without the crash that killed dinosaurs.
  • With: Nếu có

Ngược lại với without, with mặc dù có thể sử dụng vơi tất cả các câu điều kiện, nghĩa của nó lại trái ngược.

    • With you, he will achieve whatever in life.
    • With the right level of temperature, Venus could have filled with life.


Cách Sử Dụng

Cũng như bao giới từ khác, sau preposition of condition là noun / pronoun / noun phrase. Sau khi đã có được cụm giới từ (prepositional phrase), chúng ta sẽ thêm mệnh đề chỉ kết quả. Nếu kết quả có thực ở hiện tại hoặc tương lai, chúng ta sẽ chia đúng thì với modal verb. Nếu không thực chúng ta sẽ lùi một thì:

E.g.

Without fire, human would have ceased to exist.

Câu trên là không thực ở quá khứ. Cho nên quá khứ lùi xuống thành quá khứ hoàn thành. Và chúng ta có Past Modal Perfect (would/could/might have + V-ed/V3).

Were it not for your money, I could starve now.

Câu trên không thực ở hiện tại. Vì vậy lùi xuống thành quá khứ (past modal). Chúng ta có could / would / might + Ved/V3

In the event of hunger, you can go out.

Câu trên có thực ở hiện tại. Vì vậy thì được chia đúng với hiện tại.



Và đây là nhóm những giới từ (preposition) có thể sử dụng vào cấu trúc câu điều kiện. Chúc các bạn tự học tiếng Anh hiệu quả!

preposition of condition - giới từ câu điều kiện

5 2 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments