Preposition, hay giới từ, là một loại từ (part of speech) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Đây là một điểm ngữ pháp mà cả trong văn nói giao tiếp hay văn viết, từ hàn lâm đến phổ thông đều cần đến. Preposition còn đa dạng đến mức người ta xếp nó vào nhóm top 1000 từ vựng cần học nữa.
Trong bài này, thầy sẽ liệt kê tất cả những thông tin mà các bạn cần biết về Preposition (giới từ). Thầy xin đề cập rằng đây là một điểm ngữ pháp nâng cao. Nếu bạn muốn tìm những thông tin cô đọng nhất phục vụ giao tiếp, bạn có thể theo dõi về bài viết Giới Từ Tiếng Anh.
Trong bài này, chúng ta sẽ điểm qua các nội dung sau:
- Các tính chất của giới từ
- Tất cả các giới từ tiếng Anh
Preposition – Giới Từ
Quality of Preposition
Giới Từ cũng được xem là một loại liên từ. Bởi vì chúng có chức năng nối. Giới từ sẽ nối một (hoặc nhiều) thông tin vào trong câu. Thông tin mà giới từ có thể bổ sung vào rất đa dạng, từ thời gian, nơi chốn tới nguyên nhân, mục đích, vân vân và vân vân. Tuy nhiên, tất cả những thông tin này phải ở dạng Noun (danh từ), Pronoun (đại từ), Gerund (V-ing làm danh từ) hoặc Noun Phrase (cụm danh từ).
Vậy tóm lại, preposition:
- Nối thông tin vào câu hoàn chỉnh
- Thông tin ở dạng noun, pronoun, noun phrase, hoặc gerund.
I go to school at 6 o’clock thanks to my parents.
Trong câu trên thì to preposition chỉ nơi chốn (đến). At chỉ thời gian. Thanks to chỉ nguyên nhân (nhờ vào).
Việc sử dụng preposition (giới từ) khá đơn giản. Tuy nhiên, có rất nhiều giới từ trong tiếng Anh. Cũng nhờ vậy mà nếu bạn biết qua gần hết thì việc diễn đạt của bạn sẽ không bị hạn chế nữa!
List of English Preposition
Dưới đây là danh sách (gần như) tất cả các loại giới từ trong tiếng Anh. Mỗi giới từ được thầy xếp theo nhóm để có sự so sánh. Hình ảnh ở phần giới từ chỉ thời gian và nơi chốn cũng sẽ rất giúp ích cho các bạn trong việc nắm bắt nét nghĩa của chúng.
Trong tiếng Anh có các loại giới từ phổ biến sau:
Preposition of Time
Đây là nhóm giới từ chỉ thời gian. Giới từ chỉ thời gian RẤT đa dạng. Mà nét nghĩa của nó lại có từ chồng đè lên nhau nữa. Cái khó là mỗi từ lại có một cái gì đó rất riêng. Chính vì nó phức tạp như thế mà thầy chia nó ra làm một bài học riêng.
Các bạn tìm hiểu thêm về Preposition of Time ở bài Giới Từ Chỉ Thời Gian nhé. Đại khái nhóm này có những từ sau. Thầy khuyến khích các bạn nên xem kỹ bài học này.
Preposition of Place
Một nhóm “khó nhai” khác trong phần giới từ là Preposition of Place. Tức là giới từ chỉ nơi chốn. Nhóm giới từ chỉ nơi chốn này được chia nhỏ làm nhóm chỉ địa điểm (position) và nhóm chỉ phương hướng (direction, movement). Mỗi từ có thể vừa chỉ địa điểm vừa chỉ phương hướng. Mà cái khó là khi nó chỉ địa điểm nó mang nghĩa này (như around – xung quanh). Lúc chỉ phương hướng nó lại mang nghĩa khác (turn around – đi ngược lại).
Bài này cũng phức tạp nên thầy cũng dành một bài riêng cho nó. Các bạn tham khảo thêm tại bài Preposition of Place – Giới Từ Chỉ Nơi Chốn nhé.
Preposition of Reason
Tiếp theo đây là những giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng Anh. Tất cả những giới từ sau đều mang nghĩa là “tại vì”. Tuy nhiên, mỗi từ lại có một nét nghĩa của riêng nó. Chúng ta cùng tham khảo nhé:
Because of
- được dùng phổ biến nhất, thường trong văn nói, viết bình thường
- I like you because of your beauty.
- Because of money, most people go to work.
- được dùng phổ biến nhất, thường trong văn nói, viết bình thường
Due to, Owing to, As a result of, As a consequence of
- những từ thường được “chuộng” hơn ở những văn cảnh trịnh trọng (formal)
- As an obvious result of overpopulation, the level of pollution is increasing exponentially.
- Deforestation is becoming more common due to greed.
- những từ thường được “chuộng” hơn ở những văn cảnh trịnh trọng (formal)
On account of
- cũng như because of, có điều cụm này thường được dùng để giải thích cho một sự vật sự việc mang chiều hướng tiêu cực
- She is told to wear flifop on account of her backache.
- Mere discriminations on account of race or color were not regarded as badges of slavery.
- cũng như because of, có điều cụm này thường được dùng để giải thích cho một sự vật sự việc mang chiều hướng tiêu cực
Thanks to
- như because of, có điều từ này tính phổ thông (informal), và thường được dùng cho những tình huống tích cực.
- We’ve reached our goal of $50,000, thanks to the generosity of the public.
- Some ski resorts opened early, thanks to a late-October snowstorm.
- như because of, có điều từ này tính phổ thông (informal), và thường được dùng cho những tình huống tích cực.
Out of
- giải thích cho một hành động / sự việc nào đó xảy ra vì một “cảm xúc”
- They obeyed him out of fear rather than respect.
- Just out of curiosity, why did you take that job?
- giải thích cho một hành động / sự việc nào đó xảy ra vì một “cảm xúc”
By means of, By virtue of
- nhờ vào một hệ thống, công cụ, … để đạt được điều gì đó.
- The blocks are raised by means of pulleys.
- Let us briefly consider how you might analyze this claim by means of the scientific method.
- nhờ vào một hệ thống, công cụ, … để đạt được điều gì đó.
Preposition of Purpose
Giới từ chỉ mục đích khá khiêm tốn. Hiện tại thầy chỉ biết và dùng đến hai cái, đó là:
For
- “vì” “làm cái gì đó vì”
- I work for money.
- He walks with you for your attention.
- “vì” “làm cái gì đó vì”
- With a view to (not)
- “để” “nhằm mục đích” khác với “for” có thể theo sau bởi Gerund và Noun, sau with a view to thường là gerund mà thôi.
- I study English with a view to finding a good job.
- Efforts to decrease carbon footprints have been made lately with a view to making a more sustainable society.
- khi bạn dùng nó ở thể phủ định thì nhớ thêm not phía sau TO nhé. Và nhớ đây là giới từ nên sau TO là Gerund chứ không phải To Verb nha
- You need to study harder with a view to not falling behind your peers.
- I wake early every day with a view to do exercise. (wrong, phải là DOING).
- “để” “nhằm mục đích” khác với “for” có thể theo sau bởi Gerund và Noun, sau with a view to thường là gerund mà thôi.
Preposition of Contrast and Concession
Tiếp theo là những giới từ biểu thị sự “va chạm” “nhượng bộ” “trái chiều” “tương phản”
Despite, In spite of
- Chúng đều có thể dịch là mặc dù. Các bạn dùng chúng trong văn phong hàn lâm hoặc phổ thông đều được.
- Despite our hard work, not everyone will pass the exam.
- He still caught Covid in spite of having vaccination for the second time.
- Chúng đều có thể dịch là mặc dù. Các bạn dùng chúng trong văn phong hàn lâm hoặc phổ thông đều được.
Notwithstanding
- Cũng mang nghĩa là mặc dù. Có điều từ này mang tính học thuật. Các bạn nhìn cũng đoán được rồi đúng không nào.
- Notwithstanding our differences, we work well with one another.
- We can pass all of the exams notwithstanding their level of difficulty.
- Cũng mang nghĩa là mặc dù. Có điều từ này mang tính học thuật. Các bạn nhìn cũng đoán được rồi đúng không nào.
Regardless of
- không bị ảnh hưởng (tạm dịch “bất kể”)
- All will be given a fair chance, regardless of your age, sex, or religion
(ai cũng sẽ được cho một cơ hội công bằng, bất kể giới tính, tuổi tác hay tôn giáo) - Regardless of what you did, I still love you.
- All will be given a fair chance, regardless of your age, sex, or religion
- không bị ảnh hưởng (tạm dịch “bất kể”)
Irrespective of
- cũng giống như regardless of, có điều irrespective of mang tính học thuật.
- Irrespective of the differences in race, the project has been a success.
- The examiners still have an urge to increase the level of difficulty irrespective of public opinions.
- cũng giống như regardless of, có điều irrespective of mang tính học thuật.
Preposition of Manner or Comparison
Và nhóm này là những giới từ có thể dùng để diễn tả “cách thức” hoặc “so sánh”.
Like
- Như thể là (giống thôi chứ không phải)
- He works like a doctor. But he is just a nurse.
- I don’t like the way he walks like a demon.
- Như thể là (giống thôi chứ không phải)
Unlike
- Không giống như
- Unlike me, he can do anything.
- She rarely gets sick, unlike her husband.
- Không giống như
As
- Như (nếu bạn so sánh với LIKE thì trong khi LIKE là giả, AS là thật nha)
- He works as a doctor. He has been a doctor for more than 5 years.
- They will never become good as their moms.
- Như (nếu bạn so sánh với LIKE thì trong khi LIKE là giả, AS là thật nha)
Miscellaneous Prepositions
Và đây là nhóm cuối cùng trong chuyên đề Preposition (giới từ). Nhóm này gồm những giới từ cũng được sử dụng nhiều nhưng không có tần xuất cao bằng những nhóm đã liệt kê ở trên. Tuy nhiên, những từ ở đây rất cần thiết nếu bạn đang có ý định học tiếng Anh học thuật (hay đang luyện thi đại học tiếng Anh).
Nhóm này khá nhiều và rất hữu ích nên, một lần nữa, thầy cũng có một bài riêng cho chúng. Nếu bạn đang có ý định nâng cao trình độ tiếng Anh của mình, bạn phải xem qua bài viết về Giới Từ Nâng Cao!
Và đó là tất cả những gì liên quan đến chuyên đề về Preposition. Nếu các bạn chỉ học tiếng Anh để thi đại học, thi IELTS (C2) thì bạn có thể dừng ở đây. Kiến thức này ngay cả ở trình độ của những người tốt nghiệp đại học sư phạm khoa tiếng Anh cũng không phải ai cũng biết.
Chúc các bạn kiên nhẫn, thành công trên con đường tự học tiếng Anh của mình. Đừng quên ủng hộ kênh LearningEnglishM nhé!
Thanks! Please keep up the good work! I need more materials in English though
Em không nghĩ let alone làpreposition luôn đó thầy. Thầy có chắc hông?
Agree. I just found this website on google. cannot undersand 100% with google translate but the table is very helpful.