Part of Speech

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 1

Part of Speech

Part of Speech là tên gọi cho những loại từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Những loại từ này là những thành phần cấu thành nên câu trong tiếng Anh. Giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những loại từ cơ bản như Danh, Động, Tính, Trạng, Liên Từ. Tuy nhiên, trong tiếng Anh có những loại từ trong tiếng Việt không có (và ngược lại).

Mỗi loại từ đều có một chức năng riêng giúp câu đúng ngữ pháp và người sử dụng có thể diễn đạt được tất cả ý tưởng. Trong bài viết chuyên đề Part of Speech này, chúng ta sẽ:

  • Ôn lại Part of Speech
  • Áp Dụng Part of Speech trong nói và viết

Loại Từ Trong Part of Speech

Trong tiếng Anh có 8 loại từ cơ bản đó là: Noun, Verb, Adjective, Adverb, Determiner, Preposition, Conjunction, Pronoun. Chúng ta sẽ đi theo thứ tự từ dễ đến khó nhé. Những thuật ngữ đều được thầy dẫn đến bài giải thích ở từng bài riêng biệt. Nếu có quá nhiều thuật ngữ bạn không hiểu có lẽ bạn nên bắt đầu đọc từ Noun. Không thì các bạn có thể tìm kiếm trên trang web, có hết, các bạn đừng lo nhé. Bài này cần nhiều thời gian để “ngốn” các bạn ạ.

Noun – Danh Từ

Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng, từ thấy được tới không thấy được xung quanh ta. Nhờ có danh từ mà ta mới có thể gọi được tên sự vật sự việc. Diễn tả chúng, miêu tả sự tác động tới chúng, và nhiều chức năng khác.

Các bạn có thể xem hướng dẫn về danh từ trọn vẹn và đầy đủ tại bài viết Noun – Danh Từ. Tại bài này, thầy chỉ tóm tắt lại những thứ cơ bản nhất về vị trí của nó.

  • Đứng trước Verb: Subject
    • People go out.
  • Đứng sau Verb: Object
    • June kisses dogs.
  • Đứng sau Preposition: Object of Preposition
    • July goes there because of money.
  • Đứng sau Determiner: bổ nghĩa bởi Determiner
    • A dog barks.
  • Đứng sau Linking Verb: Subject Complement (bổ nghĩa cho Subject)
    • We are teachers.
  • Đứng sau một Object khác (với factitive verb).
    • November gave me flowers.

Noun - Danh từ



Pronoun – Đại Từ

Đại từ là những từ thay thế cho một danh từ / cụm danh từ, thậm chí là cả một câu. Pronoun giúp cho văn phong của bạn trở nên gãy gọn và liên kết, dễ hiểu hơn.

Có rất nhiều Pronoun, việc này tuy hơi phức tạp nhưng nó đồng nghĩa với việc chúng ta có thể sử dụng Pronoun trong hầu hết mọi trường hợp.

Các bạn có thể theo dõi bài hướng dẫn toàn bộ về đại từ ở bài về Pronoun – Đại Từ. Trong bài này, thầy sẽ tòm tắt lại những điều cơ bản nhất về vị trí của nó. Vì pronoun thay thế cho noun nên nó đóng đầy đủ tất cả các vai trò của Noun:

  • Đứng trước Verb: Subject
    • I go out.
  • Đứng sau Verb: Object
    • She kisses me.
  • Đứng sau Preposition: Object of Preposition
    • I go there because of you.
  • Đứng sau Linking Verb: Subject Complement (bổ nghĩa cho Subject)
    • I am her.
  • Đứng sau một Object khác (với factitive verb).
    • He gave me her.

Pronoun - đại từ



Verb – Động Từ

Động từ là những từ dùng để chỉ hành động. Nhờ có động từ mà ta mới có cấu trúc câu, diễn đạt được sự vật sự việc hiện tượng. Có khá nhiều những loại động từ. Các bạn hãy xem bài viết về Verb – Động Từ để tìm hiểu toàn bộ về chúng nhé. Ở đây thầy chỉ liệt kê những gì cơ bản nhất.

  • Intransitive Verb – Động Từ Không Cần Object
    • I stand.
  • Transitive Verb – Động Từ Cần Object
    • She kisses me.
  • Linking Verb – Động Từ Bổ Nghĩa Cho Subject
    • He is a stranger.
  • Factitive Verb – Động Từ Có Hai Object
    • They give me a flower.
  • Auxiliary Verb – Trợ Động Từ
    • I can do it (modal verb).
    • Do you know it (để đặt câu hỏi)?
    • He doesn’t know about it (để tạo nghi vấn).
    • I was attacked (để nhấn mạnh).
    • She has been teaching for 5 years (để tạo ý nghĩa về thời gian với thì).

Verb - Động Từ Trong Tiếng Anh



Adjective – Tính Từ

Tính từ là những từ cho biết về tính chất của người hoặc sự vật sự việc. Người ta chia tính từ thành từng nhóm riêng dựa vào sự tương đồng trong nghĩa của nó. Các bạn có thể khám phá toàn bộ kiến thức về tính từ qua bài Adjective – Tính Từ. Ở đây là một số kiến thức cơ bản nhất về vị trí của nó:

  • Đứng trước Noun – Bổ nghĩa cho danh từ
    • I have a beautiful wife and nice children.
  • Đứng sau Linking Verb – Bổ nghĩa cho Subject
    • She is cute

Adjective - Tính Từ - Part of Speech



Adverb – Trạng Từ

Ngoài việc bổ sung nét nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, trạng từ còn có thể cho biết về cách thức của hành động, có thể dùng để nhấn mạnh… Nói khái quát thì trạng từ có rất nhiều chức năng khiến cho câu của chúng ta trở nên hay hơn, tròn ý hơn. Các bạn hãy theo dõi đầy đủ thông tin về trạng từ trong bài Adverb – Trạng Từ nhé.

Ở đây thầy sẽ lưu ý một số điều cơ bản nhất về vị trí của nó.

  • Đứng sau Verb – Adverb of Manner:
    • She walks slowly.
  • Đứng trước Adjective hoặc Adverb of Manner – Adverb of Degree:
    • She is very beautiful.
    • They walk really slowly.
  • Đứng trước Verb – Adverb of Frequency:
    • I often go to school on Saturdays.
    • We never talked about politics in our country.
  • Đứng đầu câu / cuối câu – Sentence Adverb:
    • Actually, I don’t think he is a bad guy.
    • Naturally, everything will be fine.

Adverb - các loại trạng từ trong tiếng Anh



Determiner – Định Ngữ

Định ngữ là những từ / ngữ bổ nghĩa cho danh từ. Nhóm từ determiner này có thể bổ sung nét nghĩa về số lượng, kích thước, khoảng cách, vân vân. Để theo dõi toàn bộ những gì có trong bài định ngữ, các bạn hãy theo dõi Determiner – Định Ngữ nhé. Ở đây thầy xin lưu ý những gì cơ bản nhất về vị trí của nó:

  • Đứng trước Noun – bổ sung nét nghĩa cho Noun:
    • A dogs comes to me (không xác định).
    • I love the girl (xác định).
    • He admires many students (số lượng).
    • I love that child (khoảng cách).
    • She bought few apples (ý kiến)

determiner - định ngữ - part of speech



Preposition – Giới Từ

Giới từ là một trong những nhóm có nhiều thứ để học nhất. Sở dĩ có nhiều từ vựng trong nhóm này là vì Preposition bổ sung thêm nét nghĩa về rất nhiều thứ trong câu. Từ thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích đến việc thêm ý tưởng, giới hạn ý tưởng, loại bỏ ý tưởng, vân vân và vân vân. Thật may là chúng ta có một bản tóm tắt rất đầy đủ ở bài Preposition – Giới Từ. Các bạn hãy xem qua nhé. Ở đây thầy lưu ý những điểm cơ bản nhất về vị trí của nó:

  • Có thể đứng ở mọi vị trí.
  • Phía sau luôn luôn là danh từ hoặc gerund (noun).

Tự Học TIếng Anh - giới từ preposition



Conjunction – Liên Từ

Liên từ là những từ dùng để liên kết. Có những từ chuyên dùng để liên kết từ, ngữ; số khác lại chuyên để liên kết câu; còn có nhóm dùng để chuyển ý nữa. Các bạn hãy xem qua bài về Conjunction – Liên Từ để có thêm thông tin về nó nhé.

Ở đây thầy xin lưu lại những gì quan trọng nhất về vị trí của nó:

  • Đứng đầu câu – Adverbial Conjunction, Subordinating Conjunction
    • However, she comes in time.
    • Although she overslept, she came in time.
  • Đứng giữa câu – Subordinating Conjunctions, Coordinating Conjunctions
    • I don’t like to go out though I stay outside very often.
    • She is his wife, and he is her husband.
  • Đứng ở hai vị trí trong câu – Correlative Conjunctions
    • She tells me not only her location but also his location.
    • We love both boys and girls.

Ngữ Pháp Tiếng Anh - Các loại liên từ trong tiếng Anh - English Conjunctions



Và đó là nhóm 8 loại từ trong chuyên đề Part of Speech. Như thầy đã nói thì thầy chỉ tóm tắt lại vị trí mà thôi. Về nghĩa, cách thức sử dụng, và nội dung của chúng thì bạn nên dành thêm nhiều nhiều thời gian để tìm hiểu qua những bài mà thầy có đính kèm link ở trên.

Ở phần tiếp dưới, các bạn và thầy cùng bàn luận về cách áp dụng chúng nhé.



Áp Dụng Part of Speech

Making Sentences with Part of Speech

Một việc đầu tiên mà chúng ta cần phải học loại từ là vì nó giúp chúng ta truyền đạt tốt hơn.

  • Bằng việc dùng NounVerb, chúng ta có thể có được câu đơn đơn giản:
      • Boys cries.
      • Girls like clothes.
      • People pursue goodness.
  • Nhờ có Pronoun, chúng ta có thể cho câu ngắn gọn hơn:
      • They cry.
      • We like clothes.
      • You pursue goodness.
  • Vậy muốn biểu thị thêm số lượng, về sự xác định thì sao?
    • Thêm Determiner
      • Many boys cry.
      • The girls like clothes.
      • Most people pursue goodness.
  • Giờ thêm tính chất cho những danh từ phía trên thì sao?
    • Dùng Adjective nào
      • Many young boys cry.
      • The beautiful girls like clothes.
      • Most successful people pursue absolute goodness.
  • Hm…, cũng khá rồi nhưng thầy muốn cho thêm nét nghĩa cho động từ đẹp đẹp chút.
    • Dùng Adverb thôi
      • Many young boys cry quietly.
      • The beautiful girls like clothes a lot.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively.
  • Ok, bây giờ mình có thể dùng giới từ để bổ sung thêm nét nghĩa về thời gian nơi chốn nguyên nhân mục đích nha.
    • Dùng Preposition
      • Many young boys cry quietly at night.
      • The beautiful girls like clothes a lot due to fashion.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively with a view to redeeming their wrongdoing.
  • Looking good! Giờ thì thầy sẽ kết nối chúng với từ, ngữ, câu, và ý tưởng khác.
    • Bằng Conjunction
      • Many young boys and girls cry quietly but bitterly at day and at night.
      • The beautiful girls and sophisticated boys like clothes a lot due to fashion, so they can be outstanding among other people.
      • Most successful people pursue absolute goodness actively with a view to redeeming their wrongdoing. However, their broken conscience would never be healed.


Doing Exercises about Part of Speech

Bạn nào đang luyện thi đại học chắc không còn lạ gì với dạng bài tập Word Formation đúng không? Bạn phải nhìn vào chỗ trống để suy nghĩ xem phải điền loại từ nào cho hợp lý.

Vậy thì part of speech là thứ mà chắc chắn bạn phải học qua rồi. Cùng phân tích thử nhé:

  1. She’s quite (MUSIC) ____________________; she plays the flute and the piano.
  2. He was (HOPE) ______________________ when he did the test badly.
  3. His (GEOGRAPHY) ______________________ knowledge is very poor – he thinks Paris is in Italy.

Ở câu 1, chúng ta thấy sau chỗ trống là dấu ; . Vậy thì chúng ta không cần phải quan tâm đến phần phía sau vì dấu ; dùng để nối 2 câu hoàn chính. Phần phía trước chúng ta thấy có “is”“quite”. Sau is (linking verb) là một tính từ hoặc danh từ. Mà quite (adverb) bổ nghĩa cho tính từ. Vậy ta sẽ tạo ra tính từ từ music: Musical.

Câu hai, chúng ta thấy sau chỗ trống là “When…” Vậy chúng ta cũng không quan tâm phía sau vì sau When là một câu hoàn chính. Trước chỗ trống là was (linking verb), sau nó là adjective hoặc noun. Chúng ta thấy Noun (sự hi vọng) không thể bổ nghĩa cho He (người với khái niệm không bằng nhau) nên chúng ta chọn Adjective: Hopeful.

Ở câu 3, chúng ta thấy phía sau chỗ trống là knowledge (danh từ). Phía trước chỗ trống là một tính từ sở hữu. Vậy thì bổ nghĩa cho danh từ chỉ là tính từ. Ta có geographical.

Các bạn muốn thêm bài tập?

Comment phía dưới nhé.
1
Please leave a feedback on thisx


Summary: Part of Speech

Nếu bạn chỉ học tiếng Anh để giao tiếp, bạn không cần thiết phải đào quá sâu về chuyên đề Loại Từ này. Tuy nhiên, nếu bạn muốn học tiếng Anh một cách học thuật, muốn đào sâu thêm về tiếng Anh, bạn nên học qua Part of Speech.

Khi học Part of Speech, bạn phải nhẫn nại. Việc hiểu khái niệm nên đi kèm với việc học từ vựng thuộc khái niệm đó. Sau đó là áp dụng. Việc áp dụng có thể bắt đầu nhẹ nhàng, chậm rãi bằng cách viết câu. Sau đó là đoạn. TIếp đến là nói những câu nhỏ, và bài nói dài hơn.

Mỗi người có một cách học tiếng Anh riêng. Bạn học theo hướng nào đến thành công thì đều là thành công cả. Ở đây thầy chỉ đơn thuần đưa ra một con đường. Nếu bạn cảm thấy con đường này phù hợp, hãy bước! Nếu không hợp thì chúng ta cùng tìm một cách khác nhé. Nhưng hãy nhớ là không có con đường nào đơn giản và nhẹ nhàng cả!

Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy like, share, comment, kết nối với kênh Youtube của LearningEnglishM và tiếp tục học Ngữ Pháp TIếng Anh nhé!

Cảm ơn các bạn!

5 5 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

1 Comment
Most Voted
Newest Oldest
Inline Feedbacks
View all comments
chien
Guest
chien
1 year ago
Comment phía dưới nhé." Read more »

give me more ex