Câu Điều Kiện Loại Một

posted in: Advanced Grammar, Grammar | 0

Câu Điều Kiện Loại Một là loại câu điều kiện cho phép người dùng đưa ra các giả thiết có thể xảy ra. Giả thiết này có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và thậm chí là cả trong quá khứ. Trong ngữ pháp tiếng Anh, ngoài trừ tên gọi “Conditional Type 1,” người ta còn gọi câu điều kiện loại này là Possbility (Present Possibility và Past Possibility).

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại câu điều kiện có thật trên. Có lẽ các bạn sẽ hứng thú với chuyên đề Conditional Sentence – Câu Điều Kiện. Và thầy khuyến khích bạn nên xem qua bài Modal Verbs in Conditional Sentence trước khi đọc bài này nhé.

Sau khi học xong lý thuyết bài này các bạn có thể làm thử qua Bài Tập Câu Điều Kiện Loại 1 nhé.


Câu Điều Kiện Loại Một

Câu điều kiện loại một thường được hiểu là loại “có thật/có thể xảy ra ở hiện tại” (present possibility). Tuy nhiên, người ta còn dùng cái tên Type 1 này để chỉ câu điều kiện “có thât/có thể xảy ra ở quá khứ” (past possibility) nữa.

Present Possibility

Đây là loại câu điều kiện dùng cho những sự vật sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Khi người nói không chắc về một sự vật sự việc (ở hiện tại hoặc tương lai) không chắc có thể xảy ra hay không. Người ta sẽ dùng Present Possibility – câu điều kiện loại một để nói về nó.

How to Use

Thầy khái quát hóa thành công thức sau:

If clause:                           Present tenses/ be going to + V0
Main clause:
                    Present modals + Bare infinitive
Be + to infinitive
Command sentences
Suggestion with why not? or Why don’t you?

Trong đó:

    • If Clause là mệnh đề chứa chữ IF ngay phía trước
    • Main Clause là mệnh đề chính
    • Present Tenses chỉ thì hiện tại đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoặc hoàn thành tiếp diễn.
    • Present Modals chỉ những modal verbs dùng được trong câu if loại 1.
    • Be + Infinitive: diễn tả hàm ý bắt buộc hoặc một sự vật sự việc sắp sửa xảy ra.
    • Command Sentences: câu mệnh lệnh (imperative, bắt đầu bằng động từ)
    • Suggestions với Why not + Verb và Why don’t you + Verb.

Example of câu điều kiện loại 1

  • If I am free tomorrow, I will visit you. (Mệnh đề If dùng present simple, main clause dùng present modal)
  • If you are doing your exercise now, I will go alone. (Mệnh đề if dùng present continuous, main clause dùng present modal)
  • If you have finished learning the lesson, we can go to the concert now. (Mệnh đề if dùng present perfect, main clause dùng present modal)
  • If you have been living in the city for such a long time, you must know all the streets here. (Mệnh đề if dùng present perfect continuous, main clause dùng present modal).
  • If you are going to buy a new car, save money from now on. (Mệnh đề if dùng be going to, main clause dùng imperative).
  • If you are going to buy a new car, you are to save money from now on. (Mệnh đề if dùng be going to, main clause dùng be + infinitive)
  • If you really are tired now, why don’t you visit the doctor? (Mệnh đề if dùng simple present, main clause dùng suggestions)

present tenses - nhóm thì hiện tại


Past Possibility

Phần dưới là điẻm ngữ pháp nâng cao cho học sinh giỏi! Các bạn cân nhắc trước khi đọc nhé vì nó rất trừu tượng!

Ngoài ra, câu điều kiện loại 1 (Conditional Sentence Type 1) còn để chỉ loại câu có thể xảy ra ở quá khứ. Khi người nói không chắc về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Mà người ta cũng không chắc chắn là nó đã không xảy ra, người ta sẽ dùng loại câu điều kiện loại này.

How to Use

Chúng ta có thể khái quát hóa như sau:

If clause:                                           Past Tenses
Main clause:
                                     Past modals + Bare infinitive
Perfect Modals + Past Participle

Would+ Vo/Used to + Vo/V2 (past habit)

Trong đó:

  • If Clause chỉ mệnh đề có IF đứng đầu.
  • Main Clause chỉ mệnh đề chính
  • Past Tenses bao gồm thì quá khứ đơn, tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn.
  • Còn Past Modal chỉ modal verbs được dùng trong điều kiện loại 2.
  • Perfect Modal chỉ những modal verbs được dùng trong điều kiện loại 3.
  • Past Participle là Verb-ed hoặc V3.
  • Would+ Vo/Used to + Vo/V2 thường dùng khi muốn diễn đạt thói quen ở quá khứ.

Lưu ý, khi dùng Perfect Modals, người nói đang muốn nhấn mạnh “sự việc đó có thể đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.” Chúng ta sẽ phân biệt nó một chút nữa ở phía cuối bài.

Example of Câu Điều Kiện Loại Một

Fact:

    • Peter said he would go to Hanoi today. I don’t know if he has gone or not.

Hypothesis:

  • If he left Saigon city three hours ago, he may have arrived in Hanoi half an hour ago.
    (nếu mà nó rời thành phố 3 tiếng trước thì chừng nửa tiếng trước nó chắc chắn đã tới Hà Nội rồi. Ở đây người nói không chắc mà chỉ phỏng đoán mà thôi. May have arrived” dùng để nhấn mạnh hành động “arrived” đã xảy ra trước nữa tiếng trước)

Fact:

  • A: Did you open the door for Peter last night?
  • B: Actually, I don’t remember.

Hypothesis:

  • If you didn’t open the door for Peter, how could he get in?
    (B không nhớ là có mở hay không nên người nói không chắc chắn. Sự việc có thể đã xảy ra hoặc không. Cho nên được xem là có thể xảy ra ở quá khứ)

Fact:

  • A: What were they doing at 7 p.m. last night?
  • B: They were doing their homework, I guess.

Hypothesis:

  • If they were doing your homework then, they couldn’t have phoned me yesterday.
    (Ở đây người nói không chắc chắn là tụi kia có làm bài tập vào lúc đó hay không. Cho nên việc tụi nó làm bài tập có thể là đã xảy ra, hoặc không xảy ra, không nói 100% được. Thành ra người ta dùng Past Possibility.)

writing-tự-học-tiếng-anh-tại-nhà


Past Possibility & Past Impossibility

Nếu như mệnh đề IF của cả câu điều kiện loại 1 và 3 đều dùng past perfect được. Modal Verb trong mệnh đề chính đều dùng Perfect Modal được thì làm sao biết cái nào thực cái nào không thật? Một câu hỏi hay, các bạn nhìn ví dụ sau:

If you had left your house before he came, you wouldn’t have met him.

Câu trên đúng là có thể có thật ở quá khứ, cũng có thể là không thật ở quá khứ. Vậy chúng ta chỉ có thể biết nó là trường hợp nào nếu có thêm dữ kiện:

Fact:

  1. A: Were you at home at 7 o’clock?
    B: I don’t remember. I was drunk.
    A: If you had left your house before he came, you wouldn’t have met him.
    Trong trường hợp này thì câu trên là Past Possibility. Bởi vì với sự thật trên thì sự việc trong câu IF hoàn toàn có khả năng xảy ra.
    B không nhớ mình ở nhà hay không nên có khả năng B rời nhà trước khi anh ta đến, hoặc không.
  2. A: Did you meet him yesterday?
    B: Yeah, I was about to leave my home when he came.
    A: If you had left your house before he came, you wouldn’t have met him.
    Trong câu này thì chắc chắn là Past Impossibility. Bởi vì sự thật là người B đã gặp anh ta rồi. Đã gặp mà câu IF lại nói là không thì chắc chắn là không thật ở quá khứ.

crazy-tự học tiếng anh

Summary:

Vậy để phán đoán câu là Past Possibility hay Past Impossibility khi nhìn một câu có quá khứ hoàn thành cứ việc tự hỏi xem:

Thứ nhất

Có chắc chắn hay không?

Nếu không chắc chắn có thể dùng Past Possibility. Còn chắc chắn mà muốn nói ngược lại thì dùng Past Impossibility.

Thứ hai

Thường trong Past Possibility, ngươi ta chia ở Past Perfect hoặc Perfect Modal là do dữ kiện ngữ pháp bắt buộc. Trong khi Past Impossibility thì do nó bắt buộc phải vậy. Thành ra khi nhìn vào một câu có dữ kiện hoàn thành thì nhiều khả năng đó là câu Past Possibility.

Ví dụ:

  • If you had left the house before she came, you couldn’t have murdered her an hour before she came.
    (có dữ kiện ngữ pháp nè, “một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ”. Có khả năng đây là Past Possibility)
Thứ ba

Bạn đừng lo quá về việc sẽ gặp phải trường hợp này trong ngữ cảnh bình thường. Trừ phi bạn phạm tội rồi bị tra hỏi, hay bạn viết báo, luận văn các thứ thôi. Còn bình thường mọi thứ không phức tạp đến thế đâu.


Tóm Tắt: Câu Điều Kiện Loại Một

Có thể xảy ra ở hiện tại:

If clause:                           Present tenses (chủ yếu)
Main clause:
                    Present modals + Bare infinitive (chủ yếu)

Có thể xảy ra trong quá khứ:

If clause:                           Past Tenses (chủ yếu) 
Main clause:
                     Past modals + Bare infinitive (chủ yếu)


Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé! Thank you!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments