Adverb of Time hay trạng từ chỉ thời gian là một bài trong chuyên đề Part of Speech. Đây là một điểm ngữ pháp nâng cao. Sở dĩ thầy xếp nó vào điểm ngữ pháp nâng cao là vì hầu hết chúng ta không cần phải biết đến những khái niệm sau mà vẫn nói / viết bình thường. Tuy nhiên, khi trình độ tiếng Anh của bạn đã đạt đến một nấc nhất định, bạn nên biết về chúng.
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu:
- Trạng Từ Chỉ Thời Gian là gì?
- Một số trạng từ chỉ thời gian
- Vị trí của chúng
Adverb of Time
Trạng từ chỉ thời gian là những trạng từ cung cấp thêm dữ liệu về thời gian cho câu. Ví dụ ta có câu
I go to school.
Câu này đề cập đến việc “tôi đi học”. Bây giờ ta lại có
I go to school today.
Lúc này việc “tôi đi học” lại có thêm nét ý về thời gian (today – hôm nay). Today chính là trạng từ chỉ thời gian. Hôm nay chúng ta sẽ học về nhóm trạng từ chỉ thời gian này.
Lưu ý
Chúng ta nên phân biệt giữa Trạng Từ Chỉ Thời Gian (adverbs of time) và Giới Từ Chỉ Thời Gian (prepositions of time). Nếu xét về NGHĨA thì hai câu:
- I go to school today.
- I go to school since Monday
đều có trạng từ chỉ thời gian là “today – since Monday.” Tuy nhiên khi xét về NGỮ PHÁP thì “today” là trạng từ chỉ thời gian (adverb of time) còn “since Monday” lại là giới từ chỉ thời gian (prepositional phrase of time).
Nhưng điểm này các bạn biết là được, nó cũng không ảnh hưởng gì nhiều lắm (cười) !!!
List of Adverb of Time
Trạng từ chỉ thời gian có thể cung cấp thêm nét nghĩa về THỜI ĐIỂM XẢY RA HÀNH ĐỘNG (point of time), MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MỐC THỜI GIAN (Relationship in time), TẦN XUẤT XẢY RA CỦA HÀNH ĐỘNG (frequency).
Point of Time
Dưới đây là những trạng từ chỉ thời gian nêu lên nội dung về THỜI ĐIỂM XẢY RA HÀNH ĐỘNG.
- Now: lúc này
- You are learning English at learningenglishm now.
- Nobody can go out now.
- Then: lúc đấy
- Do you remember how we loved one another then?
- Okay! I will see you then.
- Yesterday: hôm qua
- I saw him yesterday.
- Yesterday, a lot of people went out.
- Today: hôm nay
- I think I will go out today.
- Today I don’t feel like going out.
- Tomorrow: ngày mai
- Everybody will forget that tomorrow.
- Tomorrow, my friends will come.
- Tonight: tối nay
- He says he will call me tonight.
- It is very cold tonight.
- Next week / month / year: tuần / tháng / năm tới
- I will see him next week.
- Nobody will come here next year.
- Last week / month / year: tuần / tháng / năm trước
- They thought about it last week.
- Last year, nobody knew him.
Relationship in Time
Đây là những trạng từ chỉ thời gian với nội dung về MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC MỐC THỜI GIAN.
- already: xong rồi (tính đến hiện tại)
- It has already started when we arrived.
- My homework has already been done.
- still: vẫn còn (tính đến hiện tại)
- I am still doing my homework.
- I haven’t still finished the project.
- yet: vẫn chưa (tính đến hiện tại)
- Have you arrived yet?
- Have you finished? No, not yet!
(xem so sánh Already, Still, và Yet ở dưới)
- lately: gần đây (tính đến hiện tại)
- I have loved you lately.
- What have you done lately?
- recently: gần đây (tính đến hiện tại)
- Recently, nobody has paid attention to her.
- I have met her recently.
- before: trước đây (tính đến hiện tại hoặc quá khứ)
- Have I met you before?
- You look just the same as before.
- previously: trước đây (tính đến hiện tại hoặc quá khứ)
- I know about this previously.
- Previously, he hated her.
- early: sớm hơn binh thường (tính đến hiện tại hoặc quá khứ)
- We came early.
- Why do you wake up early?
- late: trễ hơn bình thường (tính đến hiện tại hoặc quá khứ)
- We came late.
- Why do you wake up late?
- soon: sớm (tính đến hiện tại hoặc quá khứ)
- I will see him soon.
- Soon, everybody will know about his success.
- just: ngay lúc này (tính đến hiện tại)
- I just come in.
- The concert will start just about now.
USAGE: Yet, still, already
- Yet
- Dùng khi đề cập đến hành động nào đó vẫn chưa được diễn ra / hoàn tất.
- It isn’t time to go yet.
- Dùng để hỏi xem hành động nào đó đã diễn ra / hoàn tất.
- Have you seen him yet?
- Dùng khi đề cập đến hành động nào đó vẫn chưa được diễn ra / hoàn tất.
- Still
- Dùng để diễn tả hành động / trạng thái của sự vật sự việc CHƯA THAY ĐỔI
- This system is still used today.I still don’t understand.
- Dùng để diễn tả hành động / trạng thái của sự vật sự việc CHƯA THAY ĐỔI
- Already
- Dùng để diễn tả hành động / sự việc nào đó đã diễn ra / hoàn tất:
- He has already published two novels.
- They already knew one another.
- Được dùng trong câu hỏi để diễn tả sự bất ngờ:
- Has it all gone already?
- Dùng để diễn tả hành động / sự việc nào đó đã diễn ra / hoàn tất:
Chỉ Thứ Tự Thời Gian
- First / Firstly (đầu tiên)
- Next / Secondly (tiếp theo)
- Eventually / Finally / Lastly / Ultimately (cuối cùng)
Adverb of Frequency
Kiến thức về trạng từ chỉ tần suất khá nhiều và phức tạp. Vì vậy thầy có một bài riêng nói về chúng. Để biết thêm chi tiết các bạn hãy đọc kỹ bài về Adverb of Frequency.
Vị Trí Của Trạng Từ Chỉ Thời Gian
Khi có một mình Adverb of Time
Lúc này chúng ta sẽ để adverb ở cuối câu, ví dụ:
- I went to school yesterday.
- I’ll see you tomorrow.
- We will call you then.
Khi có thêm những Adverb of Time khác
Thứ tự sẽ là (1) Adverb of Frequency và sau đó là (2) Adverb of Time (chỉ Point).
The magazine was published (1) weekly (2) last year.
I was abroad (1) monthly (2) last year.
She worked in a hospital (1) every week (2) last year.
joeytran921@gmail.com
Em cảm ơn thầy 😍
em xin file ạ